Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối ôn tập chương 4: Dòng điện. Mạch điện (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 4: Dòng điện. Mạch điện (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 4: DÒNG ĐIỆN. MẠCH ĐIỆN

 

Câu 1: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian 10s là 10,25.1019 electron. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là

  1. 1,025 A.
  2. 1,64 A.
  3. 10,25 mA.
  4. 0,164 A.

Câu 2: Một sợi dây đồng có điện trở 74 W ở 500 C, điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là 90 W. Hệ số nhiệt điện trở của dây đồng là:

  1. a = 4,1.10-3 K-1.
  2. a = 4,4.10-3 K-1.
  3. a = 4,9.10-3 K-1.
  4. a = 4,3.10-3 K-1.

Câu 3: Khi xảy ra hiện tượng siêu dẫn thì

  1. điện trở suất của kim loại giảm.
  2. điện trở suất của kim loại tăng.
  3. điện trở suất không thay đổi.
  4. điện trở suất tăng rồi lại giảm.

Câu 4: Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Điện lượng mà acquy đã dịch chuyển:

  1. 60 C
  2. 6 C
  3. 600 C
  4. 0,06 C.

Câu 5: Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là

  1. 48 kJ
  2. 24 J
  3. 24000 kJ
  4. 400 J.

Câu 6: Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng

  1. hóa học.
  2. từ.
  3. nhiệt.
  4. quang.

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng.

  1. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.
  2. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện tăng.
  3. Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.
  4. Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng.

Câu 8: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện có điện trở trong r với mạch ngoài có tổng trở là R thì cường độ dòng điện trong mạch được xác định bởi biểu thức:

  1. I =
  2. I =
  3. I =                                                                                                            
  4. I =

Câu 9: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch

  1. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
  2. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.
  3. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.
  4. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.

Câu 10: Cường độ của dòng điện không đổi qua một mạch điện được xác định bằng công thức

  1. I = tq 
  2. I = q2.t.
  3. I = q.t².
  4. I =

Câu 11: Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường

  1. cong hình elip.                                                                                                  
  2. thẳng.                                                                                                               
  3. hyperbol.                                                                                                          
  4. parabol.

Câu 12: Một dây dẫn kim loại có điện lượng q = 30 C đi qua tiết diện của dây trong 2 giây. Số electron qua tiết diện của dây trong 1s là

  1. 9,375.1019hạt.                                                                                                   
  2. 15,625.1017hạt.
  3. 9,375.1018hạt.                                                                                                   
  4. 3,125.1018hạt.

Câu 13: Câu nào sau đây là sai?

  1. Muốn có một dòng điện đi qua một điện trở, phải đặt một hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.
  2. Với một điện trở nhất định, hiệu điện thế ở hai đầu điện trở càng lớn thì dòng điện càng lớn.
  3. Khi đặt cùng một hiệu thế vào hai đầu những điện trở khác nhau, điện trở càng lớn thì dòng điện càng nhỏ.
  4. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.

Câu 14: Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 Ω một hiệu điện thế U = 2V trong khoảng thời gian t = 20 s. Lượng điện tích di chuyển qua điện trở là

  1. q = 4 C.                                                                                                             
  2. q = 1 C.                                                                                                             
  3. q = 2 C.                                                                                                             
  4. q = 5 mC.

Câu 15: Câu nào sau đây là sai?

  1. Muốn có một dòng điện đi qua một điện trở, phải đặt một hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.
  2. Với một điện trở nhất định, hiệu điện thế ở hai đầu điện trở càng lớn thì dòng điện càng lớn.
  3. Khi đặt cùng một hiệu thế vào hai đầu những điện trở khác nhau, điện trở càng lớn thì dòng điện càng nhỏ.
  4. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.

Câu 16: Câu nào sau đây là sai?

  1. Trong dây dẫn kim loại, chiều dòng điện ngược chiều chuyển động của các êlectron tự do.
  2. Chiều dòng điện trong kim loại là chiều dịch chuyển của các ion dương.
  3. Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
  4. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

Câu 17: Khẳng định nào sau đây là sai?

  1. Điện giật là sự thể hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
  2. Nam châm điện là ứng dụng của tác dụng từ của dòng điện.
  3. Chạm vào dây dẫn điện mà không thấy quá nóng chứng tỏ dòng điện không có tác dụng nhiệt.
  4. Mạ điện là sự áp dụng trong công nghiệp tác dụng hóa học của dòng điện.

Câu 18: Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫ đó trong 20s là:

  1. 4.1019
  2. 1,6.1018
  3. 6,4.1018
  4. 4.1020

Câu 19: Một bộ acquy có suất điện động 12V. KHi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

  1. 2A
  2. 28,8A
  3. 3A
  4. 0,2A

Câu 20: Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 0,5 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là

  1. 11 V và 10 V.
  2. 10 V và 11 V.ed.55
  3. 5,5 V và 5 V.           
  4. 5 V và 5,5 V.

Câu 21: Suất điện động của một acquy là 3V. Lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là

  1. 3.103C
  2. 2.10-3C
  3. 18.10-3C
  4. 18C

Câu 22: Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫ đó trong 20s là:

  1. 4.1019
  2. 1,6.1018
  3. 6,4.1018
  4. 4.1020

Câu 23: Một dòng điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thằng là

  1. 4 C.
  2. 8 C.
  3. 4,5 C.
  4. 6 C.

Câu 24: Một acquy được dùng làm thí nghiệm với biến trở và ghi lại kết quả như sau: khi cường độ dòng điện là 4 A thì công suất mạch ngoài là 72 W, khi cường độ dòng điện là 6 A thì công suất mạch ngoài là 90 W. Tính suất điện động và điện trở trong của acquy?

A.E = 22 V, r = 1,0 Ω.                                                                                             

B.E = 22,0 V, r = 1,5 Ω.

C.E = 24 V, r = 1,0 Ω.                                                                                             

D.E = 24,0 V, r = 1,5 Ω.

Câu 25: Một bộ acquy có suất điện động 12V. KHi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

  1. 2A
  2. 28,8A
  3. 3A
  4. 0,2A

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay