Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối Bài 20: Điện thế

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 20: Điện thế. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG III: ĐIỆN TRƯỜNG

BÀI 20: ĐIỆN THẾ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về

  1. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
  2. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
  3. khả năng sinh công tại một điểm.
  4. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

 

Câu 2: Điện thế là đại lượng:

  1. là đại lượng đại số.
  2. là đại lượng vectơ.
  3. luôn luôn dương.
  4. luôn luôn âm.

 

Câu 3: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:

  1. VM = q.AM
  2. VM = AM
  3. VM =
  4. VM =

 

Câu 4: Đơn vị của hiệu điện thế là:

  1. V/m.      
  2. V.          
  3. C.          
  4. J.

 

Câu 5: Biểu thức nào sau đây là sai?

  1. UMN= VM- VN.
  2. U = E.d.
  3. A = qEd.
  4. UMN= AMN.q.

 

Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai điểm:

  1. đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên.
  2. đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên.
  3. đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
  4. đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.

 

Câu 7: Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

  1. 1 J.C.     
  2. 1 J/C.     
  3. 1 N/C.    
  4. 1. J/N.

 

Câu 8: Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó được gọi là:

  1. công của lực điện.
  2. điện thế.
  3. hiệu điện thế.
  4. cường độ điện trường.

 

Câu 9: Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là:

  1. Đơn vị của hiệu điện thế là V.
  2. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
  3. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
  4. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.

 

Câu 10: Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường là:

  1. U = qd.            
  2. U = q.E.d.                 
  3. U = E.q.
  4. U = E.d. 

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó

  1. giảm một nửa. 
  2. không đổi.
  3. tăng gấp đôi.    
  4. tăng gấp 4.

 

Câu 2: Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

  1. Tĩnh điện kế.
  2. Tốc kế.
  3. Ampe kế.
  4. Nhiệt kế.

 

Câu 3: Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng nhỏ nếu

  1. hiệu điện thế UMNcàng nhỏ.
  2. hiệu điện thế UMNcàng lớn.
  3. đường đi từ M đến N càng dài.
  4. đường đi từ M đến N càng ngắn.

 

Câu 4: Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng lớn nếu

  1. đường đi từ M đến N càng dài.
  2. đường đi từ M đến N càng ngắn.
  3. hiệu điện thế UMNcàng nhỏ.
  4. hiệu điện thế UMNcàng lớn.

 

Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN  = 20V. Nhận xét nào sau đây đúng?

  1. Điện thế tại điểm M là 20 V.
  2. Điện thế tại điểm N là 0 V.
  3. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.
  4. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.

 

Câu 6: Biết hiệu điện thế UMN = 5 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

  1. VM= 5 V.
  2. VN= 5 V.
  3. VM- VN  = 5 V.
  4. VN- V = 5V.

 

Câu 7: Biết hiệu điện thế UNM = 20 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

  1. VM= 20 V.
  2. VN= 20 V.
  3. VM- VN  = 20 V.
  4. VN- VM  = 20V.

 

Câu 8: Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động

  1. dọc theo một đường sức điện.
  2. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
  3. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
  4. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.

 

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN = 32V. Nhận xét nào sau đây đúng?

  1. Điện thế tại điểm M là 32V.
  2. Điện thế tại điểm N là 0.
  3. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32V.
  4. Nếu điện thế tại M là 10V thì điện thế tại N là 42V.

 

Câu 10: Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường sức từ điểm C đến điểm D. Nhận xét nào sau đây sai?

  1. Đường sức điện có chiều từ C đến D.
  2. Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D.
  3. Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm.
  4. Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C.

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 20V. Electron có điện tích

- e = -1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:

  1. 3,2.10-18J.
  2. -3,2.10-18J.
  3. 1,6.1020J.
  4. -1,6.1020J.

 

Câu 2: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 5 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 8 cm có hiệu điện thế là

  1. 10 V.     
  2. 16 V.     
  3. 20 V.     
  4. 6,25 V.

 

Câu 3: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 0,5 m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

  1. 500 V.             
  2. 1000 V.           
  3. 2000 V. 
  4. chưa đủ dữ kiện để xác định.

 

Câu 4: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B là 5 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị nào sau đây?

  1. 1000 V.           
  2. -1000 V.                   
  3. 2500 V.           
  4. - 2500 V.

 

Câu 5: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B là - 5 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị nào sau đây?

  1. 1000  V.          
  2. -1000 V.                    
  3. 2500 V.           
  4. - 2500 V.

 

Câu 6: Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích - 5 μC sinh ra khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết UAB = 1000 V.

  1. 5000 J.            
  2. - 5000 J.          
  3. 5 mJ.               
  4. - 5 mJ.

 

Câu 7: Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích 5 μC sinh ra nó khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết UAB = 1000 V.

  1. 5000 J.            
  2. - 5000 J.          
  3. 5 mJ.               
  4. - 5 mJ.

 

Câu 8: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

  1. 5000 V/m.                
  2. 1250 V/m.                 
  3. 2500 V/m.                 
  4. 1000 V/m.

 

Câu 9: Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 1 m. Nếu UAB = 20 V thì UAC bằng bao nhiêu?

  1. 20 V.               
  2. 40 V.               
  3. 5 V.       
  4. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Câu 10: Chọn câu đúng. Thả cho một êlectron không có vận tốc đầu trong một điện trường. Êlectron đó có

  1. Chuyển động dọc theo một đường sức điện.
  2. Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
  3. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
  4. Đứng yên.

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu? Mốc điện thế ở bản âm.

  1. 72V
  2. -12V
  3. 3V
  4. 30V

 

Câu 2: Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường động E = 5000 V/m. Đường sức điện trường song song với AC. Biết AC = 4 cm, CB = 3 cm và . Tính công di chuyển một electron từ A đến B.

  1. 5,2.10-17J
  2. 3,2.10-17J
  3. -5,2.10-17J
  4. -3,2.10-17J

 

Câu 3: Giữ hai bản của một tụ điện phẳng, đặt nằm ngang có một hiệu điện thế U1 = 1000 V, khoảng cách giữa hai bản là d = 1 cm. Ở đúng giữa hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện, nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống chỉ còn U2 = 995 V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương?

  1. 1,68s
  2. 2,02s
  3. 3,25s
  4. 0,45s

 

Câu 4: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã được tích điện và đặt cách nhau 2 cm, với vận tốc 3.107 m/s theo phương song song với các bản của tụ điện. Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để electron lệch đi 2,5 mm khi đi được quãng đường 5 cm trong điện trường.

  1. 100V
  2. 200V
  3. 50V
  4. 110V

 

Câu 5: Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α = 10o. Điện tích của quả cầu bằng

  1. q0= 1,33.10-9C
  2. q0= 1,31.10-9C
  3. q0= 1,13.10-9C
  4. q0= 1,76.10-9C

 

Câu 6: Một electron bay với vận tốc 1,2.107 m/s từ điểm M có điện thế VM = 900V dọc theo một đường sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là:

  1. 1035V
  2. 490,5V
  3. 450V
  4. 600V

 

Câu 7: Một hạt bụi khối lượng m mang điện tích q > 0 nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại mang điện tích trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản là d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Nhận xét nào sau đây sai?

  1. Hạt bụi cân bằng d tác dụng của lực điện trường cân bằng với trọng lực
  2. Đường sức của điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới
  3. Điện tích của hạt bụi là 
  4. Hai bản kim loại được đặt nằm ngang, bản tích điện âm ở phía trên

 

Câu 8: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

  1. 2,425.106m/s
  2. 2,425.105m/s
  3. 5,625.106m/s
  4. 5,625.105m/s

 

Câu 9: Chọn đáp án đúng. Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J. Hỏi hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu?

  1. +12V
  2. -12V
  3. +3V
  4. -3V

Câu 10: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 2 cm. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

  1. 2,1.10m/s.
  2. 2,1.10m/s.
  3. 4,2.10m/s.
  4. 4,2.10m/s.

 

=> Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 20: Điện thế

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay