Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức file word

Phụ lục hay còn gọi là kế hoạch giáo dục theo Công văn 5512 sẽ giúp giáo viên nhanh chóng xây dựng, hoàn thiện phân phối chương trình chi tiết, trình tổ chuyên môn phê duyệt phù hợp với địa phương. Bản phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức này là tham khảo. Thầy cô kéo xuống xem chi tiết

Click vào ảnh dưới đây để xem rõ

Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức file word

Một số tài liệu quan tâm khác


PHỤ LỤC I

 

 

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

(Kèm theo Công văn số  5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)

 

TRƯỜNG THCS ……

         TỔ: ...................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8

BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC

(Năm học 202... – 202...)

  1. Đặc điểm tình hình
  2. Số lớp: 04; Số học sinh:167; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 0
  3. Tình hình đội ngũ:

+ Số giáo viên: 02

+ Trình độ đào tạo: Đại học: 02

+ Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên :  02.

  1. Thiết bị dạy học:

(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

THIẾT BỊ DẠY HỌC

SỐ LƯỢNG

CÁC BÀI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH

GHI CHÚ

1

- Máy đo pH, bút đo pH. 

- Máy đo huyết áp.

- Ampe kế, vôn kế, joulemeter

- Một số nhãn hóa chất, chai lọ đựng hóa chất.

5

Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm.  

 

2

- Mô hình phân tử.

- Cốc thủy tinh, nhiệt kế, đèn cồn, kiềng sắt.

- Video thí nghiệm Fe + S

https://youtu.be/hFaxkBYuH2o

5

Bài 2: Phản ứng hoá học  

 

3

- Mô hình phân tử.

- Cân điện tử, cốc thủy tinh, 2 ống nghiệm, dung dịch Barium chloride, sodium sulfate, 2 ống nhỏ giọt.

- Hoặc video thí nghiệm chứng minh định luật bảo toàn khối lượng.

https://youtu.be/ooJgux7nKUs

5

Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học.

 

4

- 2 cốc thủy tinh, viên C sủi, đá vôi dạng bột, dạng viên, 2 ống nghiệm cỡ trung bình, dung dịch HCl.

4

Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác.

 

5

- Kim loại Zn, quỳ tím, dd HCl, 1 ống nhỏ giọt, 1 kẹp sắt, 1 kẹp gỗ.

3

Bài 8: Acid

 

6

- Giấy quỳ tím, dung dịch phenolphtalein, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, dd NaOH, dd HCl.

- Giấy pH hoặc bút đo pH, hoặc máy đo pH.

5

Bài 9: Base. Thang pH

 

7

- CuO, dd H2SO4 (hoặc HCl), ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,

3

Bài 10: Oxide

 

8

- Bảng tính tan.   

- Đinh sắt, dd H2SO4, dd Na2SO4; dd NaOH, dd CuSO4; dd BaCl2, 4 ống nghiệm, 5 ống hút nhỏ giọt.

5

Bài 11: Muối.

 

9

- Hộp mẫu các phân bón hóa học.

3

Bài 12: Phân bón hóa hoc.

 

10

- Cân điện tử, mẩu gỗ đặc hình hộp chữ nhật hoặc là viên sỏi nhỏ, hoặc khối lập phương, thước thẳng, hoặc bình chia độ có chứa nước.

5

Bài 13: Khối lượng riêng

 

11

- Cân điện tử, mẩu gỗ đặc hình hộp chữ nhật hoặc là viên sỏi nhỏ, hoặc khối lập phương, thước thẳng, hoặc bình chia độ có chứa nước.

5

 

Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng.

 

12

- Khối sắt hình hộp, khay nhựa, bột mịn.

5

Bài 15: Áp suất trên một bề mặt

 

13

- Bình hình trụ, bình lớn chứa nước cao 50 cm, pit-tông, quả nặng

5

Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển.

 

14

- Lực kế 2N, cân điện tử, bình tràn, quả nặng bằng nhựa 130g, ống đong, giá thí nghiệm.

5

Bài 17: Lực đẩy Archimedes

 

15

- Thanh nhựa cứng có lỗ cách đều, giá thí nghiệm, quả nặng, móc treo, chìa khóa vặn ốc vít.

5

Bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Moment lực.

 

16

- Thanh nhựa cứng có lỗ cách đều, giá thí nghiệm, quả nặng, móc treo.

5

Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng

 

17

- Chiếc đũa nhựa, chiếc đũa thủy tinh, mảnh vải len (dạ), mảnh vải lụa, giá thí nghiệm, dây treo.

- Bộ thí nghiệm vật nhiễm điện. 

5

Bài 20: Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

 

18

- Pin 3V, bóng đèn 2,5V, công tắc, kẹp nối, lá nhôm, đồng, nhựa, dây điện.

5

Bài 21: Dòng điện, nguồn điện.

 

19

- Pin, bóng đèn, công tắc, kẹp nối, lá nhôm, đồng, nhựa, dây điện, cầu chì, cầu dao tự động, Rơle, chuông điện.

5

Bài 22: Mạch điện đơn giản

 

20

- Nguồn điện 6V, bóng đèn pin, công tắc, dd CuSO4, hai thỏi than.

5

Bài 23: Tác dụng của dòng điện.  

 

21

- Nguồn điện (pin) 1,5V, 3V, 4,5V, bóng đèn 1,5V, công tắc, dây nối, biến trở, ampe kế.

5

Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế.  

 

22

- Nguồn điện (pin) 1,5V, 3V, 6V, bóng đèn 6V- 0,5A, công tắc, dây nối, ampe kế 0,5A có độ chia nhỏ nhất 0,01A, vôn kế 6V có độ chia nhỏ nhất 0,1V.

5

Bài 25: Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế. 

 

23

- Giá thí nghiệm, cốc thủy tinh, nhiệt kế, quả cầu kim loại, đèn cồn.

5

Bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng.  

 

24

- Bình lượng kế có dây đốt, que khuấy, nhiệt kế, dụng cụ đo năng lượng joulemeter, nguồn điện 12V, dây nối.

5

Bài 27:  Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng joulemeter.

 

25

- Bộ thí nghiệm dẫn nhiệt, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh, bình thủy tinh, tấm gỗ.

5

Bài 28: Sự truyền nhiệt.  

 

26

- Giá sắt, ba thanh nhôm, đồng, sắt, đèn cồn, bình thủy tinh. 

5

Bài 29: Sự nở vì nhiệt.

 

27

- Tranh: khái quát cơ thể người.

5

Bài 30: Khái quát về cơ thể người.

 

28

- Nẹp tre/ gỗ, thước kẻ nhựa cứng,  băng y tế/ dây vải, bông/gạc. 

5

Bài 31: Hệ vận động ở người.

 

29

- Băng, gạc, bông y tế, dây cao su/ dây vải, huyết áp kế, ống nghe tim phổi.

6

Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người.

 

30

- Tranh hô hấp nhân tạo.

5

Bài 34: Hệ hô hấp ở người.

 

31

- Tranh: Hệ bài tiết ở người

5

Bài 35: Hệ bài tiết ở người.

 

32

- Tranh: Môi trường trong cơ thể

5

Bài 36: Điều hoà môi trường trong của cơ thể người.

 

33

- Tranh: Hệ thần kinh và các giác quan ở người.

5

Bài 37: Hệ thần kinh và các giác quan ở người.

 

34

- Tranh: Cấu tạo da.

5

Bài 39: Da và điều hoà thân nhiệt ở người.

 

35

- Tranh: Cơ quan sinh dục nam và nữ.

5

Bài 40: Sinh sản ở người.

 

36

- Tranh: Các kiểu tháp tuổi của quần thể.

5

Bài 42: Quần thể sinh vật.

 

37

- Tranh: Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái.

5

Bài 44: Hệ sinh thái

 

38

- Tranh, ảnh H45.1, H45.2, H45.3.

5

Bài 45: Sinh quyển.

 

39

- Tranh, ảnh H46.3, H46.4

5

Bài 46: Cân bằng tự nhiên. 

 

 

  1. Phòng học bộ môn: phòng thí nghiệm phòng đa năng, sân chơi bãi tập:

 

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Hóa

1

Chỉ được dùng khi có giờ thực hành

Đổi phòng học

2

1

Chỉ được dùng khi có giờ thực hành

Đổi phòng học

3

Sinh

1

Chỉ được dùng khi có giờ thực hành

Đổi phòng học

 

  1. Kế hoạch dạy học:
  2. Khung phân bố số tiết cho các nội dung dạy học (phần bổ sung so với CV 5512 của Sở)

Học kì

Các chủ đề lớn (phần, chương…, có thể chèn thêm nhiều dòng tuỳ theo nội dung của bộ môn)

Lý thuyết

Bài tập/ luyện tập

Thực hành

Ôn tập

Kiểm tra giữa kì

Kiểm tra cuối kì

Khác (tăng thời lượng, tiết trả bài, chữa bài …, có thể kẻ thêm nhiều cột nếu cần)

Tổng

Ghi chú

Học kì 1

 

63

0

1

4

2

2

 

72

 

Học kì 2

 

58

0

2

4

2

2

 

68

 

Cả năm

 

121

0

3

8

4

4

 

140

 

 

  1. Phân phối chương trình:

STT

Số tiết

(2)

Bài học, chủ đề

(1)

Tiết theo PPCT

(3)

Yêu cầu cần đạt

 

Thời điểm

(4)

Thiết bị dạy học

(5)

Địa điểm dạy học

(5)

Ghi chú (6)

HỌC KÌ I  (72 tiết)

1

 

 

 

3

 

 

Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm.

 

 

 

1,

2,

3

- Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

- Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn.

 

Tuần 1

- Máy đo pH, bút đo pH. 

- Máy đo huyết áp.

- Ampe kế, vôn kế, joulemeter

- Một số nhãn hóa chất, chai lọ đựng hóa chất.

 

 

Phòng học

 

CHƯƠNG I: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (17 tiết)

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

Bài 2: Phản ứng hoá học

 

 

 

 

4,

5,

6

- Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học.

- Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học.

- Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học.

- Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm.

- Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm

- Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.

- Nêu được khái niệm và đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.

- Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu).

Tuần 1

Tuần 2

- Mô hình phân tử.

- Cốc thủy tinh, nhiệt kế, đèn cồn, kiềng sắt.

- Video thí nghiệm Fe + S

https://youtu.be/hFaxkBYuH2o

 

 

 

Phòng học

 

3

 

 

 

 

2

 

 

 

 

Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

 

 

 

 

7,

 8

- Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).

- Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m)

- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.

- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.

- Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C.

- Sử dụng được  công thức


 để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C.

Tuần 2

Máy tính, máy chiếu

Phòng học

 

4

4

Bài 4: Dung dịch và nồng độ

 

 

9,

10,

11,

12

- Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau.

- Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.

- Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức.

- Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước.

Tuần 3

Máy tính, máy chiếu

Phòng học

 

5

4

Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học.

 

 

 

13,

14,

15,

16

- Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn.

- Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.

Tuần 4

- Mô hình phân tử.

- Cân điện tử, cốc thủy tinh, 2 ống nghiệm, dung dịch Barium chloride, sodium sulfate, 2 ống nhỏ giọt.

- Hoặc video thí nghiệm chứng minh định luật bảo toàn khối lượng.

https://youtu.be/ooJgux7nKUs

Phòng học

 

6

4

Bài 6: Tính theo phương trình hoá học

 

 

 

17,

18,

19,

20

- Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học.

- Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học.

- Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể.

- Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C.

- Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng và tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế.

Tuần 5

Máy tính, máy chiếu

Phòng học

 

7

4

Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

 

 

 

 

 

 

21,

22,

23,

24

- Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hoá học).

- Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu được một số ứng dụng thực tế.

- Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn:

+ So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học;

+ Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng;

+ Nêu được khái niệm về chất xúc tác.

Tuần 6

- 2 cốc thủy tinh, viên C sủi, đá vôi dạng bột, dạng viên, 2 ống nghiệm cỡ trung bình, dung dịch HCl.

Phòng học

 

CHƯƠNG II: MỘT SỐ HỢP CHẤT THÔNG DỤNG (17 tiết)

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 


Tài liệu liên quan

Tài liệu khác môn Khoa học tự nhiên 8

Chat hỗ trợ
Chat ngay