Giáo án và PPT đồng bộ Khoa học tự nhiên 8 cánh diều
Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU
PHẦN 1: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT
CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬT LÍ VÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hóa học
Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hóa học. Đưa ra ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học
Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hóa học
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực khoa học tự nhiên:
Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hóa học.
Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát các hiện tượng thực tiễn, để tìm hiểu về sự biến đổi vật lí, biến đổi hóa học.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học trong các trường hợp.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT KHTN 8.
Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm cần dùng trong bài học.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT KHTN 8.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Hình 1.1, yêu cầu HS:
Quan sát Hình 1.1, dự đoán hình nào mô tả hiện tượng chất bị biến đổi thành chất khác, hình nào chỉ mô tả sự thay đổi về tính chất vật lí (trạng thái, kích thước, hình dạng,...).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Trong môn KHTN 6, chúng ta đã được tìm hiểu về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. Vậy thế nào là sự biến đổi vật lí? Thế nào là sự biến đổi hóa học? Sau khi học xong bài học hôm nay chúng ta sẽ giải quyết được vấn đề trên. Chúng ta cùng đi vào bài – Bài 1: Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi vật lí
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm biến đổi vật lí, tiến hành được thí nghiệm về sự biến đổi vật lí.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, tiến hành thí nghiệm 1, thảo luận và trả lời phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu kết quả thực hành thí nghiệm 1, phát biểu khái niệm sự biến đổi vật lí, câu trả lời phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS tạo nhóm, phát cho các nhóm bộ dụng cụ và hóa chất, phiếu học tập số 1. - GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm 1, yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm 1 và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện thí nghiệm 1, trao đổi thảo luận phiếu học tập số 1 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả thực hiện thí nghiệm, kết quả trao đổi câu hỏi trong phiếu học tập số 1 - GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về sự biến đổi vật lí | I. Sự biến đổi chất 1. Sự biến đổi vật lí Trả lời Phiếu học tập số 1: 1. - Hòa tan muối ăn vào nước thu được dung dịch đồng nhất, không màu - Sau khi cô cạn thu được chất rắn, màu trắng bám trên đáy bát sứ 2. Nhận xét sự biến đổi về trạng thái (thể) của sodium chloride: Sodium chloride là chất rắn, tan tốt trong nước, không bị nhiệt phân hủy 3.
Kết luận: Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, hình dạng, kích thước,... nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. |
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU
CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
- Trong công nghiệp, người ta sản xuất nhôm từ aluminium oxide (Al2O3).
- Làm thế nào tính được khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất nhôm hoặc tính khối lượng nhôm tạo ra nếu biết khối lượng nguyên liệu đã dùng?
BÀI 5: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC
Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng hóa học
Hiệu suất phản ứng
- Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng hóa học
Đọc ví dụ (SGK tr.32, 33), tìm hiểu các bước tính theo phương trình hoá học
- Các bước tính theo phương trình hoá học
Bước 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng
Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích
Bước 3: Dựa vào PTHH và số mol chất đã biết để tìm số mol của các chất phản ứng hoặc chất sản phẩm khác
Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm
Luyện tập (SGK tr.33): Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:
Al + O2 Al2O3
Lập phương trình hóa học của phản ứng và tính:
- a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.
- b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Trả lời:
- (mol)
- 4Al + 3O2 2Al2O3
0,02 0,015 0,01
- a) (gam)
- b) (lit)
- Hiệu suất phản ứng
- Chất phản ứng hết, chất phản ứng dư
Quan sát Hình 5.1 (SGK tr.34) và trả lời câu hỏi:
Cho biết số phân tử O2, H2 trước phản ứng, tham gia phản ứng và còn lại sau phản ứng
Cho biết số phân tử H2O tạo thành sau phản ứng
Khi phản ứng kết thúc, chất phản ứng nào hết và chất nào còn dư?
H2 | + | O2 | 2H2O | ||
Số phân tử | 2 phân tử H2 | + | 1 phân tử O2 | 2 phân tử H2O | |
Số mol | 2 mol H2 | + | 1 mol O2 | 2 mol H2O |
> Sau phản ứng, O2 là chất phản ứng hết, H2 là chất phản ứng dư.
Câu hỏi 1 (SGK tr.33): Đốt nóng bình chứa hỗn hợp gồm 1 mol khí hydrogen và 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng.
Lời giải
2H2 | + | O2 | 2H2O | ||
Theo PTHH | 2 mol H2 | + | 1 mol O2 | 2 mol H2O | |
Ban đầu | 1 mol H2 | + | 0,4 mol O2 | ||
Phản ứng | 0,8 mol | 0,4 mol | 0,8 mol H2O | ||
Sau phản ứng | 0,2 mol | 0 mol |
KẾT LUẬN
- Chất phản ứng hết là chất không còn sau khi phản ứng kết thúc.
- Chất phản ứng dư là chất còn lại sau khi kết thúc phản ứng.
- Hiệu suất phản ứng
Khi đốt cháy than (thành phần chính là carbon) trong oxygen hoặc trong không khí sinh ra carbon dioxide:
Theo PTHH, nếu đốt 1 mol carbon trong 1 mol oxygen thì thu được bao nhiêu gam CO2?
44 gam
Khái niệm: Hiệu suất phản ứng (kí hiệu là H) là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.
Trả lời câu hỏi
Câu hỏi 2 SGK trang 34:
- a) Hiệu suất phản ứng được tính bằng cách nào?
- b) Khi nào hiệu suất của phản ứng bằng 100% ?
a)
Trong đó:
- H là hiệu suất phản ứng (%)
- mtt là khối lượng chất (gam) thu được theo thực tế
- mlt là khối lượng chất (gam) thu được theo lí thuyết (tính theo phương trình hóa học)
- b) Hiệu suất của phản ứng là 100% tức là phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
LUYỆN TẬP
Câu 1. Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU
Bộ trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S
BÀI 12. MUỐI
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Khái niệm đúng về muối là
- Muối là hợp chất được tạo thành từ sự thay thế ion OH- của base bằng ion kim loại hoặc ammonium.
- Muối là hợp chất được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ammonium.
- Muối là hợp chất được tạo thành từ sự thay thế ion OH- của base bằng ion phi kim
- Muối là hợp chất được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion ammonium.
Câu 2: Công thức phân tử của muối gồm
- Cation kim loại và anion gốc acid
- Cation kim loại và anion phi kim
- Anion phi kim và anion gốc acid
- Cation kim loại và cation phi kim
Câu 3: Đâu là cách gọi tên của muối?
- Tên kim loại + tên gốc acid.
- Tên gốc acid + tên kim loại.
- Tên kim loại (hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid.
- Tên phi kim (hóa trị đối với phi kim nhiều hóa trị) + tên gốc acid.
Câu 4: Gốc acid =S có tên gọi là
- Sulfate
- Hydrogensunfide
- Sulfide
- Sulfite
Câu 5: Nhận định nào sau đây chưa chính xác
- Các muối của kim loại K, Na đều tan tan trong nước.
- Các muối của gốc acid -Cl đều tan trong nước trừ AgCl.
- Các muối của gốc acid -NO3 đều tan trong nước.
- Các muối của gốc acid =CO3 đều không tan trong nước.
Câu 6: Sản phẩm của dung dịch muối phản ứng với kim loại là
- Acid và base
- Muối mới và acid
- Muối mới và kim loại mới
- Muối mới và base.
Câu 7: Sản phẩm của muối phản ứng với dung dịch acid là
- Muối mới và acid mới.
- Muối mới và base mới.
- Muối mới và kim loại mới.
- Acid mới và base mới.
Câu 8: Sản phẩm của muối phản ứng với base là
- Muối mới và acid mới
- Muối mới và base mới
- Muối mới và kim loại mới
- Hai muối mới
Câu 9: Sản phẩm của dung dịch muối tác dung với dung dịch muối là
- Muối mới và acid mới.
- Muối mới và base mới.
- Muối mới và kim loại mới.
- Hai muối mới.
Câu 10: Điều kiện để 2 dung dịch muối có thể phản ứng với nhau là
- Có ít nhất 1 muối mới không tan hoặc ít tan.
- Có ít nhất một muối mới là chất khí
- Cả hai muối mới bắt buộc không tan hoặc ít tan.
- Các muối mới đều là muối tan.
Câu 11: Muối ăn được sản xuất từ
- Dùng NaOH phản ứng với HCl.
- Mỏ muối hoặc nước biển
- Điện phân nước biển
- Dùng Na2SO4 tác dụng với BaCl2
Câu 12: Đâu không phải tính chất hóa học của muối
- phản ứng với kim loại
- phản ứng với phi kim
- phản ứng với base
- phản ứng với acid
Câu 13: Tên của muối Na2SO4 là
- sodium sulfate
- sodium sulfua
- disodium tetrasufur
- sodium(I) sulfate
------Còn tiếp-----------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU
Bộ đề Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (NB) Chất ban đầu bị biến đổi trong quá trình phản ứng được gọi là
chất sản phẩm.
chất xúc tác.
chất phản ứng hay chất tham gia.
chất kết tủa hoặc chất khí.
Câu 2: (NB) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng
khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng.
khi xảy ra kèm theo sự giải phóng nhiệt chất phản ứng ra môi trường.
khi xảy ra kèm theo sự trao đổi nhiệt giữa các chất phản ứng với các chất trong môi trường.
khi xảy ra kèm theo sự trao đổi nhiệt giữa các chất phản ứng.
Câu 3 (NB): Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau.
- Mol là lượng chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Mol là khối lượng của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Mol là thể tích của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Mol là nồng độ của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Câu 4 (NB): Điều kiện chuẩn có nhiệt độ và áp suất giá trị là
- 0oC và 1 atm.
- 25oC và 1 atm.
- 25oC và 1 bar.
- 0oC và 1 bar.
Câu 5 (NB): Dung dịch base làm quỳ tím chuyển màu
- đỏ.
- trắng.
- vàng.
- Xanh.
Câu 6 (NB): pH< 7, môi trường có tính gì?
- Acid
- Base.
- Trung tính.
- Không xác định được.
Câu 7 (NB): Điều kiện để 2 dung dịch muối có thể phản ứng với nhau là
- có ít nhất 1 muối mới không tan hoặc ít tan.
- có ít nhất một muối mới là chất khí.
- cả hai muối mới bắt buộc không tan hoặc ít tan.
- các muối mới đều là muối tan.
Câu 8 (NB): Độ dinh dưỡng của phân lân là
A. % K2O.
B. % P2O5.
C. % P.
D. %PO43-.
Câu 9 (TH): Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Đốt cao su có mùi hắc rất khó chịu.
B. Trên bề mặt các hồ tôi vôi để lâu ngày sẽ có lớp màng mỏng màu trắng.
C. Quả bóng bay trên cao rồi nổ tung.
D. Khi chiên trứng gà nếu đun quá lửa sẽ có mùi khét.
Câu 10 (TH): Thể tích của 0,5 mol khí CO2 ở điều kiện chuẩn là
- 11,55 (lít).
- 11,2 (lít).
D. 10,95 (lít)
- 12,395 (lít).
Câu 11 (TH): Đốt cháy 1,2 gam carbon cần a gam oxygen, thu được 4,4 gam khí carbondioxide. Tính a.
- 3,8.
- 2,2.
- 3,2.
- 4,2.
Câu 12 (TH): Đâu không phải là biện pháp bón phân để giảm thiểu ô nhiễm của phân bón hóa học?
- Bón đúng loại.
- Bón đúng lúc.
- Bón đúng liều lượng.
- Bón vào trời mưa.
Câu 13 (VD): Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến trải qua các giai đoạn sau
- Nến chảy lỏng thấm vào bấc.
- Nến lỏng hóa hơi.
- Hơi nến cháy trong không khí tạo thành carbon dioxide và hơi nước.
Giai đoạn nào của quá trình đốt nến xảy ra biến đổi vật lý, giai đoạn nào biến đổi hóa học?
- (1) biến đổi vật lý; (2) và (3) biến đổi hóa học.
- (1), (2) biến đổi vật lý; (3) biến đổi hóa học.
- (1), (3) biến đổi vật lý; (2) biến đổi hóa học.
- (2), (3) biến đổi vật lý; (1) biến đổi hóa học.
------Còn tiếp-----------
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 500k/học kì - 550k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 600k/học kì - 700k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 800k/học kì - 900k/cả năm
=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Giáo án khoa học tự nhiên 8 cánh diều
Tài liệu được tặng thêm:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ khoa học tự nhiên 8 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Khoa học tự nhiên 8 cánh diều, soạn khoa học tự nhiên 8 cánh diều