Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Vật lí 10 kết nối Bài 5: Tốc độ và vận tốc
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Vật lí 10 kết nối tri thức Bài 5: Tốc độ và vận tốc. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vât lí 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 5: TỐC ĐỘ VÀ VẬN TỐC
Câu 1: Hai xe ô tô chạy cùng chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 100 km/h và 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.
20
Hướng dẫn giải
Gọi v1,3: là vận tốc của xe thứ nhất so với đường.
v1,2 : là vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ hai.
v2,3: là vận tốc của xe thứ hai so với đường.
Ta có:
Mà và cùng chiều dương đã chọn, suy ra:
Câu 2: Hai xe ô tô chạy ngược chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc của xe thứ nhất là 100 km/h và xe thứ hai là 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe thứ nhất.
180
Hướng dẫn giải
Gọi v1,3: là vận tốc của xe thứ nhất so với đường.
v1,2 : là vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ hai.
v2,3: là vận tốc của xe thứ hai so với đường.
Ta có:
Do hai xe chạy ngược chiều nên
Câu 3: Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng. Trong 10 s đầu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 s tiếp theo xe chạy được 150 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 s đầu tiên là bao nhiêu?
10
Hướng dẫn giải
Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 s đầu tiên là
Câu 4: Một người đạp xe quãng đường 2 km từ nhà đến siêu thị trong 10 phút, rồi từ siêu thị đến hiệu sách cách đó 3 km trong 18 phút. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường ?
10,7
Hướng dẫn giải
Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường
Câu 5: Một ôtô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 45 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với vận tốc 60 km/h. Lấy chiều dương là chiều chuyển động của hai ô tô, vận tốc của ô tô A đối với ô tô B là bao nhiêu ?
-15
Hướng dẫn giải
Ta có:
Câu 6: Một tàu ngầm sử dụng hệ thống phát sóng âm để đo độ sâu của biển. Hệ thống phát ra các sóng âm và đo thời gian quay trở lại của sóng âm sau khi chúng bị phản xạ tại đáy biển. Tại một vị trí trên mặt biển, thời gian mà hệ thống ghi nhận được là 0,15 s kể từ khi sóng âm được truyền đi. Biết tốc độ truyền sóng âm trong nước khoảng 1500 m/s. Độ sâu mực nước biển là bao nhiêu ? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
113
Hướng dẫn giải
Thời gian sóng âm truyền từ tàu ngầm tới đáy biển, sau đó từ đáy biển quay trở lại tàu ngầm là 0,15 s.
Vậy thời gian sóng âm truyền từ tàu ngầm tới đáy biển là:
Độ sâu mực nước biển là:
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Đại lượng dùng để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động gọi là gì?
Trả lời: Tốc độ trung bình
Câu hỏi 2: Nếu gọi quãng đường đi được từ thời điểm ban đầu tới thời điểm t1 là s1, tới thời điểm t2 là s2 thì thời gian đi là
Trả lời: ∆t = t2 – t1
Câu hỏi 3: Tốc độ tại một thời điểm xác định gọi là gì?
Trả lời: Tốc độ tức thời
Câu hỏi 4: Đại lượng được xác định bằng thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động theo một hướng xác định gọi là gì?
Trả lời: Vận tốc trung bình
Câu hỏi 5: Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường chạy.
Trả lời: 3,4m/s
Câu hỏi 6: Thời điểm người lái ô tô xe đọc số chỉ trên tốc kế, tốc độ này được gọi là gì?
Trả lời: tốc độ tức thời.
Câu hỏi 7: Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong trường hợp bơi từ đầu bể đến cuối bể.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 8: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Một người chèo thuyền qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho thuyền đi theo đường AB, người đó phải luôn hướng mũi thuyền theo hướng AC (Hình). Biết thuyền qua sông hết 8 min 20 s và vận tốc chảy của dòng nước là 0,6 m/s. Tìm vận tốc của thuyền so với dòng nước.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45°. Biết vận tốc rơi của các giọt nước mưa so với mặt đất là 5 m/s. Tính vận tốc của ô tô.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về B. Sau 100 s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách B 200 m. Nếu người lái hướng mũi ca nô theo hướng AD và vẫn giữ tốc độ máy như cũ thì ca nô sẽ cập bờ bên kia tại đúng điểm B. Tính vận tốc của dòng nước so với bờ sông.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Một tàu ngầm đang lặn xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi v. Máy sonar định vị của tàu phát tín hiệu siêu âm theo phương thẳng đứng xuống đáy biển. Biết thời gian tín hiệu đi từ tàu xuống đáy biển là t1, thời gian tín hiệu phản hồi từ đáy biển tới tàu là t2, vận tốc của siêu âm trong nước biển là u và đáy biển nằm ngang. Tính vận tốc lặn v của tàu theo u, t1, t2.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Hai xe ô tô chạy cùng chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 100 km/h và 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Hai xe ô tô chạy ngược chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc của xe thứ nhất là 100 km/h và xe thứ hai là 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe thứ nhất.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Hai bên sông AB cách nhau 70 km, một ca nô khi xuôi dòng AB sớm hơn 48 phút so với ca nô khi ngược dòng AB. Vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là 30 km/h. Tính vận tốc của dòng nước .
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng quay về A. Cho biết vận tốc của ca nô so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Biết AB = 18 km. Tính thời gian chuyển động của ca nô.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ theo hướng Tây - Đông. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước. Tính độ lớn vận tốc của thuyền so với dòng sông.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ theo hướng Tây- Đông. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước. Tính quãng đường mà thuyền đã chuyển động được khi sang bên kia sông.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Hai học sinh lần lượt đi trên thang cuốn đang hoạt động trong một siêu thị. Học sinh thứ nhất đi với tốc độ v1, khi đi hết thang thì bước được 30 bậc. Học sinh thứ hai đi với tốc độ v2, và cùng chiều đi với học sinh thứ nhất, khi đi hết thang thì bước được 40 bậc. So sánh mối quan hệ giữa vận tốc của hai học sinh và thang cuốn?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Hai xe máy chạy cùng chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 40 km/h và 30 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 21: Một ca nô chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 15 km. Một Khúc gỗ trôi xuôi theo dòng sông với vận tốc 2 km/h. Vận tốc của ca nô so với nước là:
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 22: Một vận động viên chạy bộ trong thời gian 3s, vận tốc vận động viên chạy từ vị trí có tọa độ x1 = 50 m đến vị trí có tọa độ x2 = 30,5 m trên trục Ox như hình vẽ. Tính vận tốc trung bình của vận động viên.
Trả lời: ......................................
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án vật lí 10 kết nối bài 5: Tốc độ và vận tốc (2 tiết)