Bài tập file word Vật lí 10 kết nối Bài 5: tốc độ và vận tốc

Bộ câu hỏi tự luận Vật lí 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 1 - 2: làm quen với vật lý – các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lý. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Vật lí 10 KNTT.

BÀI 5: TỐC ĐỘ VÀ VẬN TỐC (15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)

Câu 1: Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho điều gì?

Trả lời:

Vận tốc là đại lượng vecto đặc trưng cho sự nhanh hay chậm và phương chiều của chuyển động của vật.

Câu 2: Nêu công thức cộng vận tốc?

Trả lời:

Công thức cộng vận tốc là[if gte msEquation 12]> v1,3=v1,2+v2,3

Câu 3: Đơn vị vận tốc là gì?

Trả lời:

m/s, m/h, km/s, km/h,…

2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1: Một người đang chạy xe ô tô thì nhìn vào đồng hồ đo tốc độ (tốc kế) kim đồng hồ chỉ 75 km/h có nghĩa là gì?

Trả lời:

Một người đang chạy xe ô tô thì nhìn vào đồng hồ đo tốc độ (tốc kế) kim đồng hồ chỉ 75 km/h có nghĩa là tốc độ tức thời của xe máy tại thời điểm xem là 75 km/h.

Câu 3: Viên đạn ra khỏi nòng súng với vận tốc 300 m/s có phải là vận tốc tức thời không?

Trả lời:

Viên đạn ra khỏi nòng súng với vận tốc 300 m/s là vận tốc tức thời.

Câu 4: Hai học sinh lần lượt đi trên thang cuốn đang hoạt động trong một siêu thị. Học sinh thứ nhất đi với tốc độ v1, khi đi hết thang thì bước được 30 bậc. Học sinh thứ hai đi với tốc độ v2, và cùng chiều đi với học sinh thứ nhất, khi đi hết thang thì bước được 40 bậc. Phát biểu mối quan hệ giữa vận tốc của hai học sinh và thang cuốn?

Trả lời:

Hai học sinh đi ngược chiều chuyển động của thang cuốn và v1 > v2.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Hai xe máy chạy cùng chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 40 km/h và 30 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.

Trả lời:

Chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.

Gọi [if gte msEquation 12]>v1,3

[if gte msEquation 12]>v1,2

[if gte msEquation 12]>v2,3

[if gte msEquation 12]>v1,3=v1,2+v2,3⇒v1,2=v1,3-v2,3

Mà [if gte msEquation 12]>v1,3v2,3

[if gte msEquation 12]>v1,2=v1,3-v2,3=40-30=10 (km/h)

Câu 2: Một người đi xe đạp trên nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ 30 km/h trên nửa đoạn đường thứ hai với tốc độ 20 km/h tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:

Trả lời:

[if gte msEquation 12]>vtb=st1+t2=ss2v1+s2v2=2v1v2v1+v2=2.30.2030+20=24 km/h

Câu 3: Một ô tô chuyển động từ A đến B trong nửa thời gian đầu ô tô chuyển động với tốc độ 40 km/h trong nửa thời gian sau ô tô chuyển động với tốc độ 60 km/h tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:

Trả lời:

[if gte msEquation 12]>vtb=s1+s2t=12v1+12v2t=v1+v22=50km/h

Câu 4: Một vận động viên chạy bộ trong thời gian 3s, vận tốc vận động viên chạy từ vị trí có tọa độ x1 = 50 m đến vị trí có tọa độ x2 = 30,5 m trên trục Ox như hình vẽ. Tính vận tốc trung bình của vận động viên.

Trả lời:

[if gte msEquation 12]>vtb=ΔxΔt= x2-x1Δt=30,5-503=6,5 m/s

Câu 5: Hai ô tô cùng chạy đến một khúc cua như hình vẽ. Vận tốc của xe 1 là 35 km/h, của xe 2 là 55 km/h. Người ngồi trên xe 1 sẽ thấy xe 2 chạy theo hướng nào với vận tốc là bao nhiêu.

Trả lời:       

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng lúc đầu người đó chạy với tốc độ trung bình 5 m/s trong thời gian 4 phút sau đó người đó giảm tốc độ xuống còn 4 m/s trong thời gian 3 phút. Hỏi người đó chạy được quãng đường bằng bao nhiêu? Tính tốc độ trung bình của người đó trong toàn bộ thời gian chạy.

Trả lời:

Quãng đường: s = s1 + s2 = v1t1 + v2t2 = 1920 m 

Tốc độ trung bình: vtb = [if gte msEquation 12]>st1+t2

Câu 2: Một ca nô chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 15 km. Một Khúc gỗ trôi xuôi theo dòng sông với vận tốc 2 km/h. Vận tốc của ca nô so với nước là:

Trả lời:

Gọi vcano/bo là vận tốc của ca nô so với bờ,

vnuoc/bo là vận tốc của nước so với bờ,

vcano/nuoc là vận tốc của ca nô so với nước.

vcano/bo =[if gte msEquation 12]> 151=15km/h

vnuoc/bo  = 2km/h

Ca nô chạy ngược dòng nên:  

vcano/bo = vcano/nuoc  - vnuoc/bo  [if gte msEquation 12]>⇔cano/nuoc  - 2 [if gte msEquation 12]>⇒ cano/nuoc   = 17km/h

Câu 3: Hai ô tô cùng chuyển động thẳng đều từ hai bến xe A và B cách nhau 20 km trên một đoạn đường thẳng. Nếu hai ô tô chạy ngược chiều thì chúng sẽ gặp nhau sau 15 phút. Nếu hai ô tô chạy cùng chiều thì chúng sẽ đuổi kịp nhau sau 1 giờ. Vận tốc của hai ô tô lần lượt là:

Trả lời:

Đổi: 15 phút = 0,25h

Câu 4: Hai xe ô tô A và B lần lượt theo thứ tự chuyển động thẳng cùng chiều với các vận tốc là 30 km/h và 40 km/h. Trong hệ quy chiếu gắn với xe A thì xe B có vận tốc là:

Trả lời:

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay