Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 10 cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Hoá học 10 Bài 10: Liên kết ion sách cánh diều. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)

BÀI 10: LIÊN KẾT ION

Câu 1: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Sodium oxide (Na2O) có trong thành phần thuỷ tinh và các sản phẩm gốm sứ.

a) Trong phân tử sodium oixde, các ion Na+ và ion O2- đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.

b) Phân tử sodium oxide được ta ra bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2-.

c) Ở điều kiện thường, sodium oixde là chất lỏng.

d) Sodium oxide có nhiệt độ nóng chảy cao hơn magnesium oxide (MgO).

Đáp án:

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là [Ar] 4s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron là [Ne] 3s23p5.

a) X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim.

b) Hợp chất tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức là XY.

c) Liên kết hoá học giữa X và Y là liên kết cộng hoá trị.

d) Nguyên tử X tạo được anion X+, nguyên tử Y tạo được cation Y-.

Đáp án:

Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là [Ar] 4s2, nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron là [He] 2s22p4. Hợp chất M được tạo bởi hai nguyên tố X và Y.

a) X là nguyên tử kim loại điển hình, Y là nguyên tử phi kim điển hình. 

b) Hợp chất M có công thức là X2Y.

c) Nguyên tử X nhường 2 electron để tạo thành ion dương X2-, nguyên tử Y nhận 2 electron để tạo thành ion âm Y2+.

d) Hợp chất M thuộc loại hợp chất ion.

Đáp án: 

Câu 4: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI còn giúp ngăn tuyến giáp hấp thụ iodine phóng xạ, bảo vệ và giảm nguy cơ ung thư tuyến giáp.

a) Trong phân tử KI, các nguyên tử K và I đều đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất.

b) Liên kết hoá học trong phân tử KI không phải là liên kết ion.

c) Ở điều kiện thường, KI là chất rắn, dễ nóng chảy nhưng khó bay hơi.

d) Hợp chất được KI tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu là K2+ và I2-.

Đáp án:

Câu 5: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Cho mô hình tinh thể NaCl như hình dưới đây:

BÀI 10: LIÊN KẾT ION

a) Để lắp được 2 mô hình trên cần 27 khối cấu gồm Cl- và Na+ và 54 thanh nối.

b) Số ion chloride (Cl-) bao quanh gần nhất với ion sodium (Na+) là 4.

c) Tinh thể NaCl có cấu trúc của hình lập phương.

d) Ở điều kiện thường, NaCl tồn tại dạng tinh thể rắn, cứng, tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao.

Đáp án:

Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Khi đun nóng dung dịch sodium chloride bão hoà, thu được tinh thể sodium chloride khan. Sau đó, nung nóng đến khoảng 800 oC thì tinh thể sodium chloride chảy lỏng.

a) Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên được gọi là sự kết tinh.

b) Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên là quá trình sắp xếp lại các ion Na+, Cl- từ chuyển động tự do thành cấu trúc có trật tự trong tinh thể. 

c) Trong tinh thể sodium chloride, xung quanh 1 ion Na+ có 7 ion Cl- gần nhất.

d) Tinh thể sodium chloride nóng chảy ở khoảng 800 oC, chứng tỏ lực liên kết giữa các ion trong tinh thể là yếu.

Đáp án:

Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d: 

Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất hoá học được sử dụng tranh ngành công nghiệp giấy và bột giấy, xử lý nước, công nghiệp dệt may và các quá trình sản xuất hoá chất khác nhau như sản xuất cao su, thuốc nhuộm sulfur và thu hồi dầu,… Điều thú vị là sodium sulfide đã được chứng minh là có vai trò trong bảo vệ tim mạch, chống lại chứng thiếu máu cục bộ ở tim và giúp bảo vệ phổi, chống lại tổn thương do máy thở.

a) Mỗi nguyên tử Na đã nhường 1 electron, nguyên tử S nhận 2 electron để hình thành hợp chất Na2S.

b) Bán kính của ion Na+ lớn hơn bán kính của ion S2-.

c) Ion Na+ và ion S2- đều có cấu hình bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất là neon.

d) Tổng số hạt proton trong phân tử Na2S là 76 hạt.

Đáp án:

=> Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 10 cánh diều cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay