Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion

Bài giảng điện tử hóa học 10 cánh diều. Giáo án powerpoint bài 10: Liên kết ion. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 10 cánh diều

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY

Theo dõi video sau và trả lời câu hỏi:

Nguyên tử Sodium và Fluorine muốn đạt được cấu hình electron bền vững như Neon thì chúng phải làm thế nào và trong phân tử sodium fluoride (có trong kem đánh răng) hình thành liên kết gì?

BÀI 10: LIÊN KẾT ION

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Khái niệm và sự hình thành liên kết ion
  2. Tinh thể ion
  3. Khái niệm và sự hình thành liên kết ion

Hoạt động nhóm chuyên gia hoàn thành phiếu học tập

Nhóm 1, 3

Nghiên cứu phiếu học tập nhóm A.

Nhóm 2, 4

Nghiên cứu phiếu học tập nhóm B.

Hoạt động nhóm mảnh ghép hoàn thành phiếu học tập C

Đáp án

Nhóm A

1.1. Nguyên tử F (Z = 9)

  1. a) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử F là 7.
  2. b) Để đạt được lớp e ngoài cùng bền vững như Ne, nguyên tử F phải nhận 1 electron.
  3. c) Sau khi nhận 1 electron, nguyên tử F sẽ trở thành anion.

Cấu hình e của ion đó: 1s22s22p6

1.2.

Nhóm B

1.1. Nguyên tử Na (Z = 11)

  1. a) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là 1.
  2. b) Để đạt được lớp e ngoài cùng bền vững như Ne, nguyên tử Na phải nhường 1 electron.
  3. c) Sau khi nhường electron, nguyên tử Na sẽ trở thành cation.

Cấu hình e của ion đó: 1s22s22p6

1.2.

                                         (n=1,2,3)

1.3. Cấu hình electron của ion Na+, Mg2+, Al3+, K+ giống cấu hình electron của khí hiếm gần nó nhất.

3.1

  • Na: 1s22s22p63s1 Na ® Na+ + 1e
  • Cl: 1s22s22p63s23p5 Cl + 1e ® Cl-
  • Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
  • Na+ + Cl ® NaCl

3.2.

  • Ion đơn nguyên tử: Na+, F-, Al3+, O2−, S2−.
  • Ion đa nguyên tử: SO42−, OH-

3.3.

  • Phân tử CaO
  • Ca: 1s22s22p63s23p64s2              Ca ® Ca2+ + 2e
  • Cl: 1s22s22p63s23p5                                                   2Cl + 2.1e ® 2Cl-
  • Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
  • Ca2+ + 2Cl- ® CaCl2

Hoạt động nhóm

  • Nêu kết luận về:
  • Quá trình hình thành các ion âm
  • Quá trình hình thành các ion dương.
  • Thế nào là ion đơn nguyên tử đa nguyên tử ?
  • Khái niệm liên kết ion.
  • Nêu các giai đoạn hình thành liên kết ion.
  • Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận thêm electron để trở thành ion âm hay anion (có cấu hình electron giống khí hiếm).
  • Tổng quát:

                                              X + m e    → Xm-

  • Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron để trở thành ion dương hay cation (có cấu hình electron giống khí hiếm).
  • Tổng quát:

                                              M → Mn+  +ne

  • Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • Sự hình thành liên kết ion:
  • Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình kim loại nhường electron và phi kim nhận electron theo quy tắc octet.
  • Giai đoạn 2: Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng 0.
  1. Tinh thể ion
  • Tinh thể ion là gì?
  • Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion.
  • Kể tên 1 số tinh thể mà em biết.
  • Nêu đặc điểm của hợp chất ion ( vd NaCl) về tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi so với một số loại tinh thể khác (vd: than chì, nước đá,vv…)

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 10 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay