Trắc nghiệm Đúng sai Hoá học 8 chân trời Bài 13: Muối

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) Bài 13: Muối sách chân trời. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hóa học 8 chân trời sáng tạo

BÀI 13: MUỐI

Câu 1: Mỗi chất đều có khả năng hòa tan khác nhau. Em hãy chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về tính tan của muối trong nước?

a) Ở điều kiện thường, tất cả các muối đều ở trạng thái rắn.

b) Tính tan của muối trong nước phụ thuộc vào thành phần của muối (kim loại và gốc acid). 

c) Tất cả các muối sulfate đều tan tốt trong nước ở 25 °C.

d) Ag₂SO₄ là một muối ít tan trong nước ở 25 °C.

Câu 2: Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là ?

a) Số mol kẽm là 0,15 mol. 

b) Sau phản ứng thấy Zn còn dư. 

c) Khối lượng muối thu được là 16,1 g.

d) Sau phản ứng có khí có màu, có mùi sinh ra.

Câu 3: Cho 20 gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M.

a) Số mol của CaCO3 là 0,2 mol.

b) Sau phản ứng thì thấy HCl còn dư.

c) Muối tạo thành là CaO.

d) Sau phản ứng không có khí tạo thành.

Câu 4: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO 4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn.

a) Sau phản ứng thì CuSO4  phản ứng hết.

b) Sản phẩm tạo thành sau phản ứng trước khi nung thì thấy có một chất là kết tủa.

c) Khối lượng chất rắn thu được là 16g.

d) Số mol NaOH còn dư là 0,02 mol.

Câu 5: Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M.

a) Có 2 chất tham gia phản ứng.

b) Khối lượng kết tủa thu được là 143,5g.

c) Sau phản ứng thì thấy NaCl dư.

d) Số mol AgNO 3 ban đầu là 1 mol.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 8 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay