Câu hỏi tự luận kinh tế pháp luật 10 chân trời Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Bộ câu hỏi tự luận kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo.

Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 chân trời sáng tạo (bản word)

BÀI 18: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

(10 câu)

1. Nhận biết (3 câu)

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam là gì?

Trả lời:

Hệ thống pháp luật là hình thức cấu trúc bên trong của pháp luật, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau; được phân định thành các chế định pháp luật và các ngành luật; được quy định bởi tính chất, cơ cấu các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh. Các bộ phận cấu trúc bên trong hệ thống pháp luật gồm: quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật.

 

Câu 2: Ngành luật là gì?

Trả lời:

Ngành luật là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội đặc thù. Ví dụ: Luật Hôn nhân và gia đình bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội đặc thù trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình như quan hệ kết hôn, li hôn, quan hệ giữa cha mẹ và con,...

 

Câu 3: Văn bản áp dụng pháp luật là gì?

Trả lời:

Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, mang tính quyền lực nhà nước do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức xã hội được nhà nước trao quyền ban hành theo trình tự, thủ tục luật định trên cơ sở áp dụng các quy phạm pháp luật, đối với những quan hệ cụ thể, cá biệt nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức nhất định hoặc xác định trách nhiệm pháp lí đối với chủ thể vì phạm pháp luật.

2. Thông hiểu (3 câu)

Câu 1: Nêu cấu trúc của hệ thống pháp luật?

Trả lời:

Về cấu trúc, hệ thống pháp luật bao gồm các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất, được phân chia thành các quy phạm pháp luật, các chế định pháp luật và các ngành luật.

 

Câu 2: Quy phạm pháp luật là gì?

Trả lời:

Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.

Quy phạm pháp luật là đơn vị nhỏ nhất và là đơn vị cơ sở, nền tảng của hệ thống pháp luật. Mỗi quy phạm pháp luật điều chỉnh một quan hệ xã hội cụ thể, thường tương ứng với một điều khoản cụ thể của văn bản pháp luật.

 

Câu 3: Hệ thống văn bản pháp luật là gì?

Trả lời:

Hệ thống văn bản pháp luật (văn bản quy phạm pháp luật) là hình thức biểu hiện bên ngoài của hệ thống pháp luật.

Hệ thống văn bản pháp luật tuân theo thứ bậc, trong đó văn bản do cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành không được trái với văn bản do cơ quan nhà nước cấp trên ban hành, không được trái với Hiến pháp, tạo nên sự thống nhất của toàn bộ hệ thống văn bản pháp luật.

3. Vận dụng (2 câu)

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam gồm những ngành luật chính nào?

Trả lời:

Hệ thống pháp luật Việt Nam gồm các ngành luật chính sau: Luật Hiến pháp (Luật Nhà nước), Luật Hành chính, Luật Dân sự, Luật Tố tụng dân sự, Luật Hình sự, Luật Tố tụng hình sự, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Lao động, Luật Kinh tế, Luật Tài chính, Luật Ngân hàng, Luật Môi trường, Luật Đất đai,...

 

Câu 2: Những văn bản nào nằm trong hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam?

Trả lời:

Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, hệ thống văn bản pháp luật (văn bản quy phạm pháp luật) của Nhà nước ta hiện nay gồm:

– Hiến pháp;

– Bộ luật, luật, nghị quyết của Quốc hội;

– Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

– Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;

– Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

– Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao;

– Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;

– Thông tư liên tịch giữa Chánh án Toà án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

– Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước;

– Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh);

– Quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

– Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt,

– Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện);

– Quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

– Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); - Quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

 

4. Vận dụng cao (2 câu)

Câu 1: Sự tương tác giữa hệ thống pháp luật Việt Nam với hệ thống pháp luật quốc tế được thể hiện trên các phương diện nào?

Trả lời:

Sự tương tác giữa hệ thống pháp luật Việt Nam với hệ thống pháp luật quốc tế được thể hiện trên các phương diện sau:

-       Về mặt nội dung, hệ thống pháp luật Việt Nam được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát triển những giá trị pháp lý tốt đẹp của hệ thống pháp luật quốc tế.

-       Về mặt hình thức, hệ thống pháp luật Việt Nam được xây dựng theo những nguyên tắc và quy phạm chung của hệ thống pháp luật quốc tế.

-       Về mặt thực tiễn, hệ thống pháp luật Việt Nam được áp dụng trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

 

Câu 2: Cần có những giải pháp nào để bảo đảm sự tương tác hài hòa giữa hệ thống pháp luật Việt Nam với hệ thống pháp luật quốc tế?

Trả lời:

Để bảo đảm sự tương tác hài hòa giữa hệ thống pháp luật Việt Nam với hệ thống pháp luật quốc tế, cần có những giải pháp sau:

-       Tiếp tục nghiên cứu, học hỏi và vận dụng những giá trị pháp lý tốt đẹp của hệ thống pháp luật quốc tế vào việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam.

-       Tăng cường hợp tác quốc tế về pháp luật, nhất là trong việc ký kết và thực thi các điều ước quốc tế.

-       Nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức và cá nhân về tầm quan trọng của việc bảo đảm sự tương tác hài hòa giữa hệ thống pháp luật Việt Nam với hệ thống pháp luật quốc tế.

=> Giáo án điện tử kinh tế pháp luật 10 chân trời bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật việt nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay