Câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Dưới đây là loạt câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức . Bài tập tự luận chia thành 4 mức độ khác nhau: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao theo từng bài học sẽ hữu ích trong việc ôn tập, kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... File tải về bản word, có đáp án và đầy đủ bài tập tự luận của các bài học. Kéo xuống để tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

BÀI 1: LÀM QUEN VỚI TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

(16 CÂU)

 

1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 1: Em đã được nghe nói nhiều về Trí tuệ nhân tạo hay thông minh nhân tạo (AI – Artificial Intelligence). Hãy nêu một vài ví dụ về ứng dụng của AI mà em biết.

Trả lời:

Một số ví dụ về ứng dụng của AI:

-  - Hệ thống dạy kèm thông minh (ITS).

- Máy tính điều khiển xe tự lái. - Máy tính điều khiển xe tự lái.

- ChatGPT. - ChatGPT.

- Hệ thống nhận dạng khuôn mặt, vân tay. - Hệ thống nhận dạng khuôn mặt, vân tay.

- Hệ thống đề xuất sản phẩm trên các ứng dụng mua sắm trực tuyến. - Hệ thống đề xuất sản phẩm trên các ứng dụng mua sắm trực tuyến.

- Robot hỗ trợ phẫu thuật. - Robot hỗ trợ phẫu thuật.

 

Câu 2: Hội thảo Dartmouth tổ chức năm 1956 có ý nghĩa gì?

Trả lời:

Hội thảo Dartmouth tổ chức năm 1956 được coi là điểm mốc ghi nhận sự ra đời của thuật ngữ AI, đánh dấu sự khởi đầu của lĩnh vực AI, thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực này trong các năm tiếp theo.

 

Câu 3: AI là gì?

Trả lời:

AI là khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ của con người như đọc chữ, hiểu tiếng nói, dịch thuật, lái xe hay khả năng học và ra quyết định, …

Câu 4: Hãy nêu một số đặc trưng chính của AI.

Trả lời:

Một số đặc trưng chính của AI:

-  - Khả năng học: Khả năng nắm thông tin từ dữ liệu và điều chỉnh hành vi dựa trên thông tin mới.

-  - Khả năng suy luận: Khả năng vận dụng logic và tri thức để đưa ra quyết định hoặc kết luận.

-  - Khả năng nhận thức: Khả năng cảm nhận và hiểu biết môi trường xung quanh thông qua các cảm biến và dữ liệu đầu vào.

-  - Khả năng hiểu ngôn ngữ: Hiểu và xử lí ngôn ngữ tự nhiên của con người, bao gồm cả việc hiểu văn bản và tiếng nói.

-  - Khả năng giải quyết vấn đề: Khả năng tìm ra cách giải quyết các tình huống phức tạp dựa trên thông tin và tri thức.

 

Câu 5: Theo chức năng, có thể chia AI thành mấy loại chính?

Trả lời:

Theo chức năng, có thể chia AI thành hai loại chính:

-  - Trí tuệ nhân tạo hẹp hay Trí tuệ nhân tạo yếu: Được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể.

-  - Trí tuệ nhân tạo tổng quát hay Trí tuệ nhân tạo mạnh: Có khả năng tự học, tự thích nghi và thực hiện được nhiều công việc giống như con người.

 

Câu 6: Hệ chuyên gia là gì?

Trả lời:

Hệ chuyên gia, còn được gọi là hệ thống dựa trên tri thức, là một chương trình máy tính, được thiết kế để mô phỏng khả năng ra quyết định của một hoặc nhiều chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể.

Câu 7: Robot Asimo được tích hợp những ứng dụng AI nào?

Trả lời:

Robot Asimo được tích hợp một loạt ứng dụng AI như:

- Tự động điều khiển (có khả năng di chuyển bằng hai chân). - Tự động điều khiển (có khả năng di chuyển bằng hai chân).

- Nhận dạng hình ảnh (có thị giác máy để “nhìn thấy”). - Nhận dạng hình ảnh (có thị giác máy để “nhìn thấy”).

- Nhận dạng tiếng nói (biết chào hỏi bằng ngôn ngữ tự nhiên). - Nhận dạng tiếng nói (biết chào hỏi bằng ngôn ngữ tự nhiên).

 

Câu 8: Hãy nêu tên một số trợ lí ảo.

Trả lời:

Một số trợ lí ảo:

- Google Assistant của Google. - Google Assistant của Google.

- Siri của Apple. - Siri của Apple.

- Bixby của Samsung. - Bixby của Samsung.

- Cortana của Microsoft. - Cortana của Microsoft.

- Alexa của Amazon. - Alexa của Amazon.

 

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Khi nói tới AI, người ta cũng thường nói tới khả năng máy móc có thể thực hiện nhiều công việc một cách tự động. Tuy nhiên, không phải bất kì hệ thống tự động hoá nào cũng có thể được coi là AI. Trong các ví dụ dưới đây, những trường hợp nào không được coi là ứng dụng của AI? Tại sao?

  • A. Ấm đun nước tự ngắt điện khi nước sôi.
  • B. Tìm kiếm thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm.
  • C. Cửa ra vào ở một số siêu thị, nhà hàng hay văn phòng tự động mở khi có người tới gần.
  • D. Những guồng nước (bánh xe nước, Hình 1.1) ở một số vùng quê; nhờ dòng chảy tự nhiên của khe suối hay kênh, ngòi; quay, chuyển nước lên các đường dẫn đi xa để phục vụ nhu cầu tưới tiêu hoặc sinh hoạt.

 

Hình 1.1. Guồng nước ở Kim Bôi, Hoà Bình

Trả lời:

Chọn D.

Vì guồng nước không hoạt động nhờ máy móc có khả năng thực hiện công việc một cách tự động mà nó hoạt động dựa vào dòng chảy tự nhiên của khe suối hay kênh, ngòi.

 

Câu 2: Mục tiêu của việc phát triển ứng dụng AI là gì?

Trả lời:

Mục tiêu của việc phát triển ứng dụng AI là nhằm xây dựng các phần mềm giúp máy tính có được những đặc trưng trí tuệ như khả năng học, suy luận, nhận thức, hiểu ngôn ngữ và giải quyết vấn đề.

 

Câu 3: Vì sao các hệ thống tự động hoá như các dây chuyền lắp ráp, các robot cơ giới hoá không được coi là các hệ thống có ứng dụng AI?

Trả lời:

Bất kì ứng dụng AI nào cũng đều cần có sự kết hợp ở các mức độ khác nhau một số đặc trưng của AI còn các hệ thống tự động hoá như các dây chuyền lắp ráp, các robot cơ giới hoá chỉ thực hiện lặp đi lặp lại một vài thao tác cố định và đơn điệu nên mặc dù có thể đạt được hiệu suất cao trong nhiều công việc cụ thể nhưng không được coi là các hệ thống có ứng dụng AI.

 

Câu 4: Các phần mềm dịch máy, kiểm tra lỗi chính tả có thể coi là các ứng dụng AI hay không? Tại sao?

Trả lời:

Các phần mềm dịch máy, kiểm tra lỗi chính tả có thể coi là các ứng dụng AI, vì chúng có khả năng thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi trí thông minh của con người:

- Dịch máy: Tự động dịch văn bản từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác. Đây là một nhiệm vụ đòi hỏi sự hiểu biết về ngôn ngữ, khả năng suy luận và khả năng học hỏi. - Dịch máy: Tự động dịch văn bản từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác. Đây là một nhiệm vụ đòi hỏi sự hiểu biết về ngôn ngữ, khả năng suy luận và khả năng học hỏi.

- Kiểm tra lỗi chính tả: Tự động phát hiện và sửa các lỗi chính tả trong văn bản. Đây là một nhiệm vụ đòi hỏi sự hiểu biết về ngôn ngữ và khả năng phân tích. - Kiểm tra lỗi chính tả: Tự động phát hiện và sửa các lỗi chính tả trong văn bản. Đây là một nhiệm vụ đòi hỏi sự hiểu biết về ngôn ngữ và khả năng phân tích.

 

Câu 5: Hãy mô tả sơ bộ chức năng hoạt động của một trong số các ứng dụng AI được nêu trong SGK (Hệ chuyên gia MYCIN, Robot Asimo, Google dịch, Nhận dạng khuôn mặt, Nhận dạng chữ viết tay, Trợ lí ảo).

Trả lời:

Hệ chuyên gia MYCIN

Các tri thức cơ bản của MYCIN bao gồm khoảng 600 luật suy diễn. Các luật này thực chất là các mệnh đề dạng “nếu có các triệu chứng A1, A2, … thì có kết luận B”. Người dùng nhập câu trả lời ngắn gọn. Trên cơ sở đó, MYCIN đưa ra một danh sách các vi khuẩn có khả năng là thủ phạm gây ra nhiễm trùng máu và đề xuất sử dụng kháng sinh với liều lượng thích hợp.

Google dịch (Google Translator)

Giúp nhận dạng và đọc văn bản, tự động phát hiện ngôn ngữ, nhận ra các từ trong hình ảnh và phiên dịch tức thời.

Nhận dạng khuôn mặt

Nhiều ứng dụng thực tế đã được triển khai rộng rãi nhờ khả năng này. Từ việc mở khoá điện thoại cho tới việc kiểm tra an ninh để xác định nhân vật trong ảnh hoặc video,…

Nhận dạng chữ viết tay

Được sử dụng rộng rãi trong quá trình xử lí hoá đơn và các tài liệu khác trong giao dịch thương mại điện tử, tự động hoá quy trình nhập dữ liệu. Nó cũng được sử dụng để nhận dạng và xác minh chữ kí trong các giao dịch điện tử.

Trợ lí ảo

Các trợ lí ảo có thể trò chuyện, hỗ trợ nhiều tính năng thông minh như tìm kiếm thông tin, gọi điện thoại theo tên có trong danh bạ, đọc tin nhắn, mở nhạc,… bằng chính tiếng nói của người dùng.

 

Câu 6: Những đặc trưng nào của AI được thể hiện trong hệ chuyên gia MYCIN?

Trả lời:

Những đặc trưng của AI được thể hiện trong hệ chuyên gia MYCIN:

- Khả năng suy luận. - Khả năng suy luận.

- Khả năng giải quyết vấn đề. - Khả năng giải quyết vấn đề.

 

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Những năng lực trí tuệ nào được thể hiện trong các ứng dụng dịch máy và trợ lí ảo?

Trả lời:

Dịch máy và trợ lí ảo là hai ứng dụng AI phổ biến hiện nay, thể hiện nhiều năng lực trí tuệ của AI, bao gồm:

-  - Học: Cả hai ứng dụng đều sử dụng học máy để cải thiện hiệu suất của mình. Học máy là một nhánh của AI, chuyên nghiên cứu về việc tự động học từ dữ liệu. Trong trường hợp dịch máy, các thuật toán học máy được sử dụng để học từ một lượng lớn dữ liệu song ngữ, bao gồm văn bản gốc và bản dịch. Bằng cách học từ dữ liệu này, các thuật toán có thể cải thiện khả năng dịch chính xác. Trong trường hợp trợ lí áo, các thuật toán học máy được sử dụng để học từ các tương tác của người dùng với ứng dụng. Bằng cách học từ dữ liệu này, các thuật toán có thể cải thiện khả năng hiểu và đáp ứng các yêu cầu của người dùng.

-  - Suy luận: Cả hai ứng dụng đều sử dụng khả năng suy luận để thực hiện các nhiệm vụ của mình. Trong trường hợp dịch máy, các thuật toán suy luận được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các từ và cụm từ trong hai ngôn ngữ. Bằng cách suy luận mối quan hệ này, các thuật toán có thể dịch các văn bản phức tạp một cách chính xác hơn. Trong trường hợp trợ lí ảo, các thuật toán suy luận được sử dụng để hiểu các yêu cầu của người dùng và đưa ra các phản hồi phù hợp.

-  - Nhận thức: Cả hai ứng dụng đều sử dụng khả năng nhận thức để xử lí thông tin. Trong trường hợp dịch máy, các thuật toán nhận thức được sử dụng để hiểu ý nghĩa của văn bản gốc. Bằng cách hiểu ý nghĩa của văn bản gốc, các thuật toán có thể dịch văn bản một cách chính xác hơn. Trong trường hợp trợ lí ảo, các thuật toán nhận thức được sử dụng để hiểu các yêu cầu của người dùng và đưa ra các phản hồi phù hợp.

-  - Hiểu ngôn ngữ: Cả hai ứng dụng đều sử dụng khả năng hiểu ngôn ngữ để giao tiếp với con người. Trong trường hợp dịch máy, các thuật toán hiểu ngôn ngữ được sử dụng để phân tích cấu trúc ngữ pháp và ý nghĩa của văn bản. Bằng cách hiểu ngôn ngữ, các thuật toán có thể dịch văn bản một cách chính xác hơn. Trong trường hợp trợ lí ảo, các thuật toán hiểu ngôn ngữ được sử dụng để hiểu các yêu cầu của người dùng và đưa ra các phản hồi phù hợp.

-  - Giải quyết vấn đề: Cả hai ứng dụng đều sử dụng khả năng giải quyết vấn đề để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp. Trong trường hợp dịch máy, các thuật toán giải quyết vấn đề được sử dụng để xử lí các tình huống không xác định hoặc khó khăn. Bằng cách giải quyết các vấn đề này, các thuật toán có thể dịch các văn bản phức tạp một cách chính xác hơn. Trong trường hợp trợ lí ảo, các thuật toán giải quyết vấn đề được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu của người dùng một cách linh hoạt và hiệu quả.

Ngoài những năng lực trí tuệ được nêu trên, các ứng dụng dịch máy và trợ lí ảo còn thể hiện nhiều năng lực trí tuệ khác, chẳng hạn như:

-  - Khả năng giao tiếp: Các ứng dụng này có khả năng giao tiếp với con người thông qua ngôn ngữ tự nhiên.

-  - Khả năng học hỏi: Các ứng dụng này có thể học hỏi từ dữ liệu và kinh nghiệm để cải thiện hiệu suất của mình.

-  - Khả năng thích ứng: Các ứng dụng này có thể thích ứng với các tình huống mới và thay đổi.

Với sự phát triển của AI, các ứng dụng dịch máy và trợ lí ảo sẽ ngày càng trở nên thông minh hơn, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.

 

Câu 2: Hãy truy cập Internet để tìm hiểu về khả năng của các trợ lí ảo Siri (Apple), Cortana (Microsoft), Alexa (Amazon), …

Trả lời:

Khả năng của trợ lí ảo Siri (Apple):

- - Tìm kiếm bằng Siri

Tìm kiếm bằng Siri được người dùng đánh giá cao và khen ngợi về sự tiện dụng của nó. Siri có thể sử dụng rất nhiều dịch vụ website, lấy dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau để đem lại kết quả gọn gàng cho những gì bạn tìm kiếm.

Ví dụ: Bạn muốn tìm số điện thoại người thân. Bạn chỉ cần nói tên người cần tìm, người trợ lí thông minh này sẽ tìm kiếm giúp bạn một cách nhanh chóng.

-  - Tạo lời nhắc

Công cụ tạo lời nhắc đó là việc ghi nhớ mọi thứ trên Siri và Siri sẽ hiện lên và nhắc cho bạn. Chỉ cần nói đơn giản “remind me to…” và Siri sẽ ngay lập tức thêm lời nhắc đó vào ứng dụng Reminders trên thiết bị.

-  - Tạo sự kiện

Có những sự kiện bạn cần phải lên lịch thì Siri có thể làm điều đó cho bạn. Chỉ cần nói với Siri tạo một sự kiện “tên sự kiện” vào ngày và thời gian này, Siri sẽ thêm tất cả thông tin vào lịch cho bạn. Sau khi ghi lại hết tất cả chi tiết, Siri sẽ hỏi lại để xác nhận.

-  - Đặt báo thức

Bạn sợ ngủ quên hoặc bạn muốn Siri nhắc nhở bạn đã tới giờ thực hiện một công việc gì đó thì Siri là một sự lựa chọn không làm bạn thất vọng.

-  - Gọi điện thoại

Khi bạn cần gọi điện thoại cho ai đó. Ngoài những người có trong danh bạ, bạn có thể yêu cầu Siri gọi một số điện thoại, xem cuộc gọi nhỡ và có thể gần như tất cả các tính năng trong ứng dụng của iPhone.

-  - Tìm và đọc email

Siri có thể giúp bạn tìm email thông qua chủ đề, người gửi và thời gian. Sau khi đã tìm thấy email, Siri có thể đọc nó giúp bạn, hoặc mở email đó để chuyển sang ứng dụng Mail của thiết bị.

-  - Gửi tin nhắn

Bạn có thể yêu cầu Siri gửi tin nhắn đến một người trong danh bạ, nó sẽ hỏi lại bạn muốn gửi nội dung gì. Sau khi tin nhắn hoàn thành, bạn có thể yêu cầu gửi nó đi hoặc huỷ tin nhắn.

-  - Tính năng hữu ích khác

Ngoài những tiện ích trên thì Siri còn có những tính năng hữu dụng khác như Truy cập vào cài đặt ứng dụng, viết ghi chú, đọc tin nhắn, đổi đơn vị, thực hiện phép tính,… Trong tương lai nhà sản xuất có thể sẽ còn nâng cấp các tiện ích ở trợ lý Siri.

 

4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)

Câu 1: Hiện nay có nhiều hãng ô tô, công nghệ lớn trên thế giới đang tham gia nghiên cứu, phát triển xe tự hành không người lái, trong đó có Tesla, Google, Apple, Toyota, Audi, BMW, Volvo, … Theo các phân tích của HER vào năm 2035 sẽ có hơn 20 triệu xe tự lái trên toàn thế giới. Xe tự lái sử dụng hệ thống cảm biến để phát hiện chướng ngại vật và đường đi. Hầu hết các mẫu xe tự lái đều sử dụng  “năng lượng xanh”. Do đó, phương tiện này mang lại nhiều lợi ích cho con người và môi trường. Vậy theo em, xe tự lái có những ưu điểm gì?

Trả lời:

Những ưu điểm của xe tự lái:

-  - Mang lại nhiều tiện ích hơn cho mọi người.

Ứng dụng trên xe có thể đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng trong cuộc sống hàng ngày. Xe tự lái có thể đóng vai trò là “đại lý giao hàng” nếu người dùng quên đồ ở nhà. Xe còn có thể vận chuyển động vật từ nhà đến phòng khám thú y mà không cần chủ ở gần.

- - Giảm ùn tắc giao thông.

Sự phát triển của xe tự động hóa và điện khí hóa đang giúp giảm bớt tình trạng ùn tắc giao thông trên những tuyến đường đông đúc. Đây là phương tiện đạt hiệu quả vận chuyển cao. Ở các thành phố lớn, phương tiện di chuyển không cao nhưng thời gian đi và đến lại ngắn hơn.

-  - Giảm thiểu tai nạn giao thông.

Nhờ “tầm nhìn” 360 độ và công nghệ chính xác, ô tô tự lái có khả năng quan sát tốt hơn con người. Ngoài ra, các phương tiện được kết nối mạng và liên tục liên lạc với nhau, giúp giảm đáng kể các tình huống tai nạn nguy hiểm.

Câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Đang liên tục cập nhật....

=> Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Từ khóa: Câu hỏi và bài tập tự luận Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức , bài tập Tin học 12 KNTT, bộ câu hỏi tự luận Tin học 12 kết nối tri thức

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay