Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức
Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng Kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Tin học ứng dụng 12 kết nối
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
BÀI 1. LÀM QUEN VỚI TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo.
- Nêu được ví dụ minh hoạ cho một số ứng dụng điển hình của Trí tuệ nhân tạo.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI).
- Nêu được ví dụ minh hoạ cho một số ứng dụng điển hình của AI.
3. Phẩm chất
- Hình thành ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật những kiến thức mới trong tin học.
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.
- HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng, vở ghi, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, giúp HS thấy được AI có mặt trong nhiều lĩnh vực khoa học và đời sống khác nhau.
b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt vào bài học, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 5: Em đã được nghe nói nhiều về Trí tuệ nhân tạo hay trí thông minh nhân tạo (AI – Artificial Intelligence). Hãy nêu một vài ứng dụng của AI mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS vận dụng kiến thức về AI trong thực tiễn để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, gợi ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi Khởi động tr.5 SGK:
Một vài ứng dụng của AI là:
- Xe không người lái. Hệ thống AI thu thập dữ liệu từ radar, camera, GPS của xe và các dịch vụ đám mây để tạo ra các tín hiệu điều khiển vận hành xe.
- Netflix sở hữu một thiết bị công nghệ có khả năng dự đoán chính xác dựa trên phản hồi của người xem phim. Hàng triệu đề xuất chương trình truyền hình và phim được gửi tới người dùng dựa trên những hành động và sự lựa chọn phim của họ.
- Các công ty như MasterCard và RBS WorldPay đã dựa vào AI và Deep Learning để phát hiện các mẫu giao dịch gian lận và ngăn chặn gian lận thẻ trong nhiều năm nay.
- Một tổ chức có tên là Cambio Health Care đã phát triển một hệ thống hỗ trợ quyết định lâm sàng để phòng ngừa đột quỵ.
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Theo dòng chảy của cuộc cách mạng 4.0, trí tuệ nhân tạo ngày càng được phổ biến và ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, mặc dù được John McCarthy – nhà khoa học máy tính người Mỹ đề cập lần đầu tiên vào những năm 1950 nhưng đến ngày nay thuật ngữ trí tuệ nhân tạo mới thực sự được biết đến rộng rãi và được các “ông lớn” của làng công nghệ chạy đua phát triển. Vậy để hiểu rõ hơn về khái niệm và các ứng dụng của Trí tuệ nhân tạo, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về AI
a) Mục tiêu: HS giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. Khái niệm về AI, quan sát Hình 1.1, kết hợp với những hiểu biết về thực tiễn, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Khái niệm và một số đặc trưng của AI.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc Hoạt động 1 - Tìm hiểu về AI SGK trang 5 và trả lời câu hỏi. Khi nói tới AI, người ta cũng thường nói tới khả năng máy móc có thể thực hiện nhiều công việc một cách tự động. Tuy nhiên, không phải bất kì hệ thống tự động hoá nào cũng có thể được coi là AI. Trong các ví dụ dưới đây, những trường hợp nào không được coi là ứng dụng của AI? Tại sao? A. Ấm đun nước tự ngắt điện khi nước sôi. B. Tìm kiếm thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm. C. Cửa ra vào ở một số siêu thị, nhà hàng hay văn phòng tự động mở khi có người tới gần. D. Những guồng nước (bánh xe nước, Hình 1.1) ở một số vùng quê; nhờ dòng chảy tự nhiên của khe suối hay kênh, ngòi; quay, chuyển nước lên các đường dẫn đi xa để phục vụ nhu cầu tưới tiêu hoặc sinh hoạt. Hình 1.1. Guồng nước ở Kim Bôi, Hoà Bình - GV đặt câu hỏi: + Qua các ví dụ và việc tìm hiểu SGK, các em có thể cho biết khái niệm về AI, khả năng (đặc trưng nói chung) của AI. + Theo em AI có thể phân chia như thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức tr.7 SGK: Câu 1. Hãy nêu một số đặc trưng chính của AI. Câu 2. Các phần mềm dịch máy, kiểm tra lỗi chính tả có thể coi là các ứng dụng AI hay không? Tại sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr. 5 – 7. thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và hướng dẫn, gợi ý HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện các nhóm HS trả lời, đưa ra chính kiến của nhóm. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 tr.5 SGK: Chọn D. Vì guồng nước không hoạt động nhờ máy móc có khả năng thực hiện công việc một cách tự động mà nó hoạt động dựa vào dòng chảy tự nhiên của khe suối hay kênh, ngòi. Câu 1. Một số đặc trưng của AI là: khả năng học, suy nghĩ, nhận thức, hiểu ngôn ngữ và giải quyết vấn đề. Câu 2. Các phần mềm dịch máy, kiểm tra lỗi chính tả có thể coi là các ứng dụng AI, vì chúng có khả năng thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi trí thông minh của con người: - Dịch máy: Tự động dịch văn bản từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác. Đây là một nhiệm vụ đòi hỏi sự hiểu biết về ngôn ngữ, khả năng suy luận và khả năng học hỏi. - Kiểm tra lỗi chính tả: Tự động phát hiện và sửa các lỗi chính tả trong văn bản. Đây là một nhiệm vụ đòi hỏi sự hiểu biết về ngôn ngữ và khả năng phân tích. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nôi dung kiến thức. - GV kết luận: + Khái niệm: AI là khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ của con người như đọc chữ, hiểu tiếng nói, dịch thuật, lái xe hay khả năng học và ra quyết định, … + Mục tiêu của việc phát triển ứng dụng AI: là nhằm xây dựng các phần mềm giúp máy tính có được những đặc trưng trí tuệ như khả năng học, suy luận, nhận thức, hiểu ngôn ngữ và giải quyết vấn đề. Mọi ứng dụng AI trong thực tế đều cần có sự kết hợp ở các mức độ khác nhau của những đặc trưng trí tuệ nêu trên. | 1. KHÁI NIỆM VỀ AI - Khái niệm: AI là khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ của con người như đọc chữ, hiểu tiếng nói, dịch thuật, lái xe hay khả năng học và ra quyết định,… - Một số đặc trưng cơ bản của AI nói chung: + Khả năng học: Khả năng nắm bắt thông tin từ dữ liệu và điều chỉnh hành vi dựa trên thông tin mới. Ví dụ: Hệ thống khuyến nghị tích hợp trên Youtube có thể học từ lịch sử xem video ca nhạc và đề xuất các video mới dựa trên sở thích của từng người dùng cụ thể (Recommended for you). + Khả năng suy luận: Khả năng vận dụng logic và tri thức để đưa ra quyết định hoặc kết luận. Ví dụ: Hệ thống chẩn đoán y tế dựa trên AI có thể dựa vào tri thức về các triệu chứng và bệnh lí để đưa ra chẩn đoán tình trạng sức khoẻ của người bệnh. + Khả năng nhận thức: Khả năng cảm nhận và hiểu biết môi trường xung quanh thông qua các cảm biến và dữ liệu đầu vào. Ví dụ: Máy tính điều khiển xe tự lái sử dụng cảm biến radar và camera để phát hiện và nhận biết xe xung quanh, các chướng ngại vật, biển báo giao thông và người đi bộ trên đường. + Khả năng hiểu ngôn ngữ: Hiểu và xử lí ngôn ngữ tự nhiên của con người, bao gồm cả việc hiểu văn bản và tiếng nói. Ví dụ: Các máy tìm kiếm thông tin trên Internet như Google, Bing có thể hiểu yêu cầu tra cứu của người dùng được đưa vào bằng văn bản hay bằng tiếng nói. + Khả năng giải quyết vấn đề: Khả năng tìm ra cách giải quyết các tình huống phức tạp dựa trên thông tin và tri thức. Ví dụ: Hệ thống dự báo thời tiết sử dụng mô hình dự báo dựa trên dữ liệu thời tiết trước đây để đưa ra bản tin dự báo thời tiết cho thời gian tới. - Phân chia AI theo chức năng: 1) Trí tuệ nhân tạo hẹp hay Trí tuệ nhân tạo yếu, được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. 2) Trí tuệ nhân tạo tổng quát hay Trí tuệ nhân tạo mạnh, có khả năng tự học, tự thích nghi và thực hiện được nhiều công việc giống như con người. |
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 1
KHỞI ĐỘNG
Em đã được nghe nói nhiều về Trí tuệ nhân tạo hay thông minh nhân tạo (Al – Artificial Intelligence). Hãy nêu một vài ví dụ về ứng dụng của AI mà em biết.
1. KHÁI NIỆM VỀ AI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về AI
Khi nói tới AI, người ta cũng thường nói tới khả năng máy móc có thể thực hiện nhiều công việc một cách tự động. Tuy nhiên, không phải bất kì hệ thống tự động hóa nào cũng có thể được coi là AI. Trong các ví dụ dưới đây, những trường hợp nào không được coi là ứng dụng của AI. Tại sao?
A. Ấm đun nước tự ngắt điện khi nước sôi
B. Tìm kiếm thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm
C. Cửa ra vào ở một số siêu thị, nhà hàng hay văn phòng tự động mở khi có người tới gần.
D. Những guồng nước (bánh xe nước) ở một số vùng quê, nhờ dòng chảy tự nhiên của khe suối hay kênh, ngòi, quay, chuyển nước lên các đường dẫn đi xa để phục vụ nhu cầu tưới tiêu hoặc sinh hoạt.
Hãy nêu một số đặc trưng chính của AI
Các phần mềm dịch máy, kiểm tra lỗi chính tả có thể coi là các ứng dụng AI hay không? Tại sao?
2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA AI
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng của AI trong thực tế
Hãy cùng trao đổi về một số ứng dụng của AI trong thực tế mà em biết.
Hãy mô tả sơ bộ chức năng hoạt động của một trong số các ứng dụng AI được nêu ở trên?
LUYỆN TẬP
Những năng lực trí tuệ nào được thể hiện trong các ứng dụng dịch máy và trợ lí ảo
VẬN DỤNG
Hãy truy cập Internet để tìm hiểu về khả năng của các trợ lí ảo Siri (Apple), Cortana (Microsoft), Alexa (Amazon)…
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
(18 câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: MYCIN là hệ chuyên gia trong lĩnh vực nào?
A. Giáo dục.
B. Y học.
C. Hoá học.
D. Giao thông.
Câu 2: Trợ lí ảo của Samsung là
A. Siri.
B. Cortana.
C. Alexa.
D. Bixby.
Câu 3: Robot hình người đầu tiên trên thế giới được tích hợp một loạt ứng dụng AI là
A. Apollo.
B. Valkyrie.
C. Asimo.
D. Sophia.
Câu 4: Robot hình người đầu tiên trên thế giới được tích hợp một loạt ứng dụng AI do hãng nào sản xuất?
A. Tesla.
B. Honda.
C. NASA.
D. Toshiba.
Câu 5: Hội thảo nào được coi là điểm mốc ghi nhận sự ra đời của thuật ngữ AI, đánh dấu sự khởi đầu của lĩnh vực AI, thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực này trong các năm tiếp theo?
A. Hội thảo Hampshire.
B. Hội thảo Bletchley.
C. Hội thảo Dartmouth.
D. Hội thảo Jenesys.
Câu 6: Hệ thống nào dưới đây không được coi là hệ thống có ứng dụng AI?
A. Google Translate.
B. ChatGPT.
C. Dây chuyền lắp ráp tự động.
D. Dự báo thời tiết.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Hệ thống khuyến nghị tích hợp trên YouTube là ví dụ về đặc trưng nào của AI?
A. Khả năng học.
B. Khả năng giải quyết vấn đề.
C. Khả năng hiểu ngôn ngữ.
D. Khả năng nhận thức.
Câu 2: Máy tính điều khiển xe tự lái như thế nào?
A. Sử dụng cảm biến lidar và camera để phát hiện và nhận biết xe xung quanh, các chướng ngại vật, biển báo giao thông và người đi bộ trên đường.
B. Sử dụng cảm biến radar và siêu âm để phát hiện và nhận biết xe xung quanh, các chướng ngại vật, biển báo giao thông và người đi bộ trên đường.
C. Sử dụng cảm biến siêu âm và lidar để phát hiện và nhận biết xe xung quanh, các chướng ngại vật, biển báo giao thông và người đi bộ trên đường.
D. Sử dụng cảm biến radar và camera để phát hiện và nhận biết xe xung quanh, các chướng ngại vật, biển báo giao thông và người đi bộ trên đường.
Câu 3: Có thể chia AI thành mấy loại chính theo chức năng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
SỞ GD & ĐT ………………….. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 - KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. “Chia sẻ thông tin chính xác và đáng tin cậy, tránh lan truyền thông tin sai lệch hoặc tin đồn” thể hiện khía cạnh nào trong việc ứng xử nhân văn trong không gian mạng?
A. Tôn trọng.
B. Lịch sự.
C. Thấu hiểu.
D. Hỗ trợ.
Câu 2. Thẻ đánh dấu HTML (tag) được viết trong cặp dấu nào?
A. “<”, “>”.
B. “|”, “|”.
C. “(”, “)”.
D. “[”, “]”.
Câu 3. “Khả năng vận dụng logic và tri thức để đưa ra quyết định hoặc kết luận” thể hiện đặc trưng nào của AI?
A. Khả năng giải quyết vấn đề.
B. Khả năng học.
C. Khả năng suy luận.
D. Khả năng nhận thức.
Câu 4. MYCIN là hệ chuyên gia trong lĩnh vực nào?
A. Y học.
B. Công nghiệp.
C. Khoa học.
D. Giao thông.
Câu 5. Việc trao đổi dữ liệu giữa các máy tính trong mạng cục bộ tuân thủ theo giao thức nào?
A. Giao thức TCP/IP.
B. Giao thức DNS.
C. Giao thức SMTP.
D. Giao thức Ethernet.
Câu 6. Sự kết hợp IoT và AI (AIoT) giúp ích cho các nhà khoa học như thế nào?
A. Giúp mô phỏng và mô hình hoá nhiều hiện tượng xã hội vân nhân học.
B. Giúp cải thiện chất lượng hình ảnh y tế.
C. Giúp giám sát môi trường tự nhiên và theo dõi tình hình biến đổi khí hậu.
D. Giúp phát triển các nền tảng học trực tuyến thông minh.
Câu 7. Điểm khác nhau của switch và hub là gì?
A. Số cổng.
B. Cách thức hoạt động.
C. Hình dạng.
D. Màu sắc.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. <!DOCTYPE html> là một phần tử HTML và được coi là dòng khai báo html của tệp văn bản.
B. Trong một tệp HTML, phần tử <script> nằm trong <head> và được dùng để mô tả các thông tin bổ sung của trang web như cách mã hoá Unicode, từ khoá dùng để tìm kiếm trang, tên tác giả trang web.
C. Trong một tệp HTML, phần tử <title> nằm trong <body> và được dùng để mô tả tên của trang web hiện thời.
D. Nhóm các thẻ định dạng văn bản thường dùng là các thẻ tiêu đề theo thứ tự giảm cấp dần là <h1>, <h2>, <h3>, <h4>, <h5>, <h6>.
Câu 9. Phương án nào sau đây là một thành tựu của xử lí ngôn ngữ tự nhiên và thị giác máy tính?
A. Hệ thống nhận dạng hình ảnh và video.
B. Hệ thống phân tích dữ liệu.
C. Hệ thống lắp ráp tự động.
D. Hệ thống tưới tiêu tự động.
Câu 10. Phương án nào sau đây không là công cụ giao tiếp trong không gian mạng?
A. Diễn đàn trực tuyến.
B. FaceTime.
C. Thư giấy.
D. Hội nghị truyền hình.
Câu 11. Wi-Fi sử dụng loại sóng nào để truyền dữ liệu?
A. Sóng ánh sáng.
B. Sóng điện từ.
C. Sóng mang.
D. Sóng vô tuyến điện.
Câu 12. Hệ thống nào sau đây không được coi là hệ thống có ứng dụng AI?
A. ChatGPT.
B. Dự báo thời tiết.
C. Dây chuyền lắp ráp tự động.
D. Google Translate.
Câu 13. Việc truyền dữ liệu trong mạng cục bộ sẽ căn cứ vào địa chỉ gì?
A. Địa chỉ IP.
B. Địa chỉ Server.
C. Địa chỉ LAN.
D. Địa chỉ MAC.
Câu 14. Vì sao lại nói “Sự phát triển của AI kéo theo rủi ro về an ninh, an toàn”?
A. AI có khả năng tự động hoá nhiều công việc, dẫn đến tình trạng thất nghiệp và tạo nên nhiều nguy cơ cho sự phát triển xã hội.
B. Nhiều ứng dụng AI hoạt động dựa vào việc thu thập một lượng lớn dữ liệu cá nhân, điều này làm tăng mối lo ngại về quyền riêng tư có khả năng bị lạm dụng.
C. Nhiều ứng dụng AI được xây dựng và triển khai trực tuyến nên có thể bị xâm nhập hoặc tấn công thay đổi dữ liệu và mô hình dẫn đến những quyết định không chính xác do AI đưa ra.
D. Phần lớn các ứng dụng AI hiện nay đều là các “hộp đen”, gây khó khăn cho việc hiểu các quyết định được đưa ra như thế nào, dẫn đến việc thiếu trách nhiệm giải trình để đảm bảo tính minh bạch.
Câu 15. Thẻ HTML nào sau đây là thẻ đơn?
A. <p>.
B. <hr>.
C. <div>.
D. <em>.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục tiêu của việc phát triển ứng dụng AI là nhằm xây dựng các phần mềm giúp máy tính có được những năng lực trí tuệ như con người.
B. Chương trình máy tính chơi cờ là một ví dụ của trí tuệ nhân tạo mạnh.
C. Mọi ứng dụng AI trong thực tế đều cần có sự kết hợp ở các mức độ khác nhau của những đặc trưng trí tuệ.
D. Giữa AI và tự động hoá có sự khác biệt.
Câu 17. Wireless Access Point (WAP) có chức năng gì?
A. Dùng để dẫn đường cho dữ liệu khi kết nối trên mạng diện rộng như Internet.
B. Chuyển đổi tín hiệu từ tín hiệu số sang tín hiệu tương tự và ngược lại, thường dùng khi kết nối LAN với Internet.
C. Dùng để kết nối các thiết bị đầu cuối qua sóng Wi-Fi giúp giảm chi phí thiết lập LAN hoặc kết nối với một LAN để mở rộng phạm vi làm việc.
D. Dùng để kết nối các máy tính trong cùng LAN trực tiếp qua cáp mạng.
Câu 18. Tên của phần mềm soạn thảo HTML có sẵn trên hệ điều hành MacOS là
A. Notepad.
B. Sublime Text.
C. Opera.
D. TextEdit.
--------------- Còn tiếp ---------------
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ tin học 12 tin học ứng dụng kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint tin học ứng dụng 12 kết nối, soạn Tin học 12 kết nối tri thức
Tài liệu giảng dạy môn Tin học THPT