Kênh giáo viên » Tin học 12 » Giáo án kì 2 Tin học 12 Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án kì 2 Tin học 12 Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Tin học 12 Tin học ứng dụng kết nối tri thức. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Ngày soạn:…/…/… 

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…
  • Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

Năng lực Tin học: 

  • Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.
  • Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.
  • Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 

3. Phẩm chất

  • Có ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.
  • Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.
  • Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

  • GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.
  • HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.

b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: 

Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS xem video và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.

Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.

- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến

a) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:

Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? 

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  :

Hình 16.1. Nội dung trang web

- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.

- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:

+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? 

- GV cho HS xem video https://www.
youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: 

Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?

Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.

- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức

  • Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). 
  • Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử.

 

1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN

- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: 

+ Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. 

Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.

+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. 

Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p

- Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.

Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  :

- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:

Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  :

Kết quả áp dụng mẫu CSS trên:

 

a) Mã HTML

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  :

b) Kết quả hiển thị trên trình duyệt

Hình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  : Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:

+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.

+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:

Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.

Câu 2. Đúng.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Ngày soạn:…/…/… 

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

BÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.
  • Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

Năng lực Tin học: 

  • Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.
  • Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.
  • Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.
  • Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.
  • Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

  • GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.
  • HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.

b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  :

Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:

+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?

+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?

+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?

- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

Gợi ý trả lời: 

+ Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…

+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…

+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,…

+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.

- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính

a) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:

- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.

- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: 

- Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.

- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:

Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. 

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  :

Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quan

Điều gì xảy ra nếu:

+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?

+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?

+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?

+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?

- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:

+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?

+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? 

+ Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?

- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:

Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.

- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.

- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:

+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?

+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?

+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?

+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.

+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: 

Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.

- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức

  • Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. 
  • Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc. 

 

1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH

- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. 

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  : Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. 

- Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp. 

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  : Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  :

Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính

- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:

+ Liên quan tới phần cứng:

  • Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.
  • Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.
  • Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.
  • Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.
  • Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.
  • Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.

+ Liên quan tới phần mềm:

  • Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).
  • Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.
  • Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.
  • Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.
  • Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.

+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:

  • Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.
  • Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.

- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  : Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.

- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:

+ Kiến thức về phần cứng: 

  • Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. 
  • Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.

+ Kiến thức về phần mềm: 

  • Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. 
  • Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.

+ Kiến thức về mạng: 

  • Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. 

- Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:

+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.

+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: 

  • Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. 
  • Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.

+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.

+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:

+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  : Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.

+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  : Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.

+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: 

  • Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  : Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.
  • Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  : Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.

+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 16: Định dạng khungGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệpGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 22: Thực hành kết nối các thiết bị sốGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 24: Xây dựng phần đầu trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 26: Liên kết và thanh điều hướngGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 27: Biểu mẫu trên trang webGiáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 28: Thực hành tổng hợpNgày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Sử dụng được CSS để định dạng khung văn bản, kích thước khung, kiểu đường viền,…Biết sử dụng CSS cho các bộ chọn khác nhau (id, class,…).2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Phân biệt được phần tử khối và phần tử nội tuyến.Hiểu được ý nghĩa các thuộc tính liên quan đến khung. Chỉ ra được thuộc tính và giá trị thuộc tính đó trên ví dụ cụ thể.Hiểu được ý nghĩa, cách thiết lập và áp dụng bộ chọn đặc biệt (bộ chọn lớp, bộ chọn với mã định danh, bộ chọn thuộc tính) của CSS. 3. Phẩm chấtCó ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.Luôn có ý thức tìm kiếm, lựa chọn các cách làm mới, đơn giản và hiệu quả cho các tình huống thực tiễn.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phòng máy tính có kết nối Internet, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS được gợi ý cách giải quyết với câu hỏi làm thế nào có thể thiết lập định dạng để ứng dụng khác biệt với cùng một phần tử HTML.b) Nội dung: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 89 cho các nhóm thảo luận: Trên một trang web thường có rất nhiều phần tử cùng loại (cùng tên thẻ). Ví dụ thẻ p sẽ tương ứng với rất nhiều phần tử của trang web. Một định dạng với bộ chọn p sẽ áp dụng cho tất cả các thẻ p. Nếu muốn phân biệt các thẻ p với nhau và muốn tạo ra các CSS để phân biệt các thẻ p thì có thể thực hiện được không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS xem video và trả lời câu hỏi.- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời:  Có thể tạo ra các CSS để phân biệt các phần tử HTML cùng loại bằng cách thiết lập các định dạng kiểu lớp.- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: CSS có thể hỗ trợ thiết lập các định dạng kiểu lớp để định dạng khác biệt với cùng một phần tử HTML. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 16: Định dạng khung.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyếna) Mục tiêu: HS biết và hiểu khái niệm kiểu phần tử khối và nội tuyến thông qua thuộc tính display.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN và thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: Phần tử khối và phần tử nội tuyến.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu và phân biệt phần tử khối và phần tử nội tuyến SGK tr.89:Quan sát cách tô màu nền của hai phần tử trên trang web trong Hình 16.1, em có nhận xét gì? Hình 16.1. Nội dung trang web- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về phần tử khối và phần tử nội tuyến.- GV cho HS quan sát ví dụ minh hoạ SGK tr.90 và đưa ra câu hỏi định hướng:+ Theo em, có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính CSS nào? - GV cho HS xem video https://www.youtube.com/shorts/-FxSjX-B1sM để hiểu rõ hơn cách sử dụng thuộc tính display.- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK: Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt không?Câu 2. Khẳng định “Chiều rộng của các phần tử khối chỉ phụ thuộc vào kích thước của cửa sổ trình duyệt” là đúng hay sai?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.89 – 90 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.- HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline). Có thể dùng thuộc tính display để thay đổi loại phần tử. 1. PHÂN LOẠI PHẦN TỬ KHỐI VÀ NỘI TUYẾN- Các thẻ (hay phần tử) HTML được chia làm hai loại: + Khối (block level): Các phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web. Ví dụ: Dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” trong Hình 16.1 được thể hiện ở dạng khối.+ Nội tuyến (inline level): Các phần tử nội tuyến là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác. Ví dụ: Cụm từ “Việt Nam” là một phần tử nội tuyến, được nhúng trong phần tử p. - Mặc định các phần tử HTML sẽ thuộc một trong hai loại khối hoặc nội tuyến.Bảng 16.1. Phân loại phần tử CSS- Cách thay đổi loại phần tử HTML bằng CSS:Ví dụ: CSS sau sẽ đổi loại phần tử span từ dạng mặc định là inline sang block:Kết quả áp dụng mẫu CSS trên: a) Mã HTMLb) Kết quả hiển thị trên trình duyệtHình 16.2. Minh hoạ chuyển đổi phần tử nội tuyến sang khối Có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính display. Các giá trị của thuộc tính này bao gồm block, inline, none. Giá trị none sẽ làm ẩn (không hiển thị) phần tử này trên trang web.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.89:+ Màu nền của dòng chữ “Thư Bác Hồ gửi học sinh” được tô màu từ đầu dòng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.+ Phần nền màu da cam chỉ được áp dụng cho cụm từ “Việt Nam”.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.90 SGK:Câu 1. Chiều rộng của các phần tử nội tuyến chỉ phụ thuộc vào độ rộng của phần văn bản của các phần tử này mà không phụ thuộc vào chiều rộng của cửa sổ trình duyệt.Câu 2. Đúng.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌCBÀI 19: DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH(2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Trình bày được thông tin hướng nghiệp của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.Năng lực Tin học: Biết được những nét sơ lược về công nghệ chính mà người làm nghề phải thực hiện.Nêu được yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề.Biết được những ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.Tìm hiểu được nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp về một vài ngành nghề khác trong nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành CNTT.3. Phẩm chấtChăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính có kết nối Internet.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học và tạo hứng thú cho HS.b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, trình chiếu hình ảnh trên silde để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK:Tại sao ngày nay, nhiều tổ chức sẵn sàng trả phí để sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính định kì?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS trả lời theo trình tự:+ Đơn vị, tổ chức cụ thể đó là gì?+ Máy tính và các thiết bị CNTT có vai trò gì đối với đơn vị đó?+ Tại sao đơn vị đó nên sử dụng dịch vụ sửa chữa và bảo trì định kì thay vì khi nào hỏng mới sửa?- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động tr.106 SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Gợi ý trả lời: + Trường học: Giảng dạy, học tập, quản lí dữ liệu HS,…+ Siêu thị: Nhập hàng, bán hàng, quản lí thông tin hàng hoá,…+ Ngân hàng: Giao dịch, tính toán, hỗ trợ thanh toán,……+ Sửa chữa và bảo trì định kì sẽ giúp duy trì hiệu suất ổn định, ngăn chặn sự cố trước khi trở nên nghiêm trọng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an ninh thông tin và tăng hiệu suất làm việc.- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc sống ngày càng phát triển, những thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính đã trở thành công cụ thiết yếu để kết nối và hỗ trợ cho công việc của xã hội hiện đại. Nhu cầu sử dụng nhiều tương đương với việc bảo trì, sửa chữa tăng cao, mở ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Vậy để giúp các em tìm hiểu về nghề sửa chữa và bảo trì máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínha) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày được:- Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện.- Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.c) Sản phẩm: - Một số công việc chính của người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.d) Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS và đưa ra tình huống cho các nhóm thảo luận:Một nhà hàng được trang bị máy tính hiện đại và cài đặt phần mềm hỗ trợ quản lí, có tính năng cho phép khách hàng đặt bàn trực tuyến. Nhà hàng với hệ thống máy tính và phần mềm hỗ trợ đặt bàn và các hoạt động quản lí liên quanĐiều gì xảy ra nếu:+ Máy tính bị hỏng ổ cứng?+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet?+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi, chẳng hạn có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn, hoặc phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không?+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn?- Từ kết quả thảo luận của các nhóm, GV đặt câu hỏi định hướng:+ Các công việc của nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có ý nghĩa như thế nào?+ Việc sửa chữa, bảo trì phần cứng có liên quan gì đến việc duy trì phần mềm đi kèm không? Vì sao? + Theo em, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện những công việc gì?- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động – Khám phá các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính SGK tr.107:Với nội dung công việc như trên, hãy thảo luận về các kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính.- Từ Hoạt động 1, GV giới thiệu cho HS về bộ chọn pseudo-class và bộ chọn pseudo-element.- GV dẫn dắt HS tìm hiểu kiến thức bằng cách đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:+ Những người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin không? Vì sao?+ Theo em, công việc sửa chữa và bảo trì máy tính yêu cầu những kiến thức gì?+ Tại sao người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần có kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức?+ Em hãy nêu ví dụ cho thấy kĩ năng giải quyết vấn đề giúp người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.+ Kĩ năng giao tiếp và quản lí thời gian có cần thiết đối với người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không? Vì sao?- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK: Trình bày một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.106 – 108 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức: Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính bao gồm những công việc nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần. Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần phải có kiến thức về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và một số kĩ năng mềm để nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.  1. DỊCH VỤ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ MÁY TÍNH- Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng. Các công việc của nghề này nhằm duy trì sự ổn định của máy tính cũng như các thiết bị liên quan tới máy tính, giúp người dùng được hỗ trợ kĩ thuật khi cần.  Tất cả các công việc để đảm bảo máy tính hoạt động một cách ổn định, hiệu quả đều nằm trong nội dung sửa chữa và bảo trì máy tính. - Máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin chỉ có thể hoạt động cùng với phần mềm trong những điều kiện môi trường phù hợp.  Sửa chữa, bảo trì phần cứng không tách rời khỏi việc duy trì phần mềm đi kèm và đảm bảo môi trường hoạt động cho cả hệ thống.Hình 19.1. Các công việc chính của sửa chữa, bảo trì máy tính- Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.- Không ai có khả năng sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị công nghệ thông tin do thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm rất đa dạng.  Trong thực tế, các đơn vị thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì thường có sự phân công chuyên trách, mỗi chuyên viên phụ trách chuyên sâu một số mảng thiết bị và phần mềm cụ thể.- Một số yêu cầu kiến thức chung cần thiết để làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính:+ Kiến thức về phần cứng: Hiểu biết về các thành phần cơ bản của máy tính. Biết cách kiểm tra, tháo lắp, sửa chữa, hoặc thay thế phần cứng khi cần thiết.+ Kiến thức về phần mềm: Thực hiện được việc cài đặt, cấu hình và sửa chữa các phần mềm như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, trình duyệt web và các phần mềm khác. Biết cách phát hiện cũng như loại bỏ virus và phần mềm độc hại.+ Kiến thức về mạng: Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm các phương pháp kết nối và cấu hình mạng cục bộ cũng như mạng Internet. - Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc, người làm nghề này cũng cần có một số kĩ năng mềm:+ Kĩ năng học hỏi, cập nhật kiến thức: Theo dõi, cập nhật để có hiểu biết về công nghệ mới.+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật. Biết cách tìm kiếm, tra cứu tài liệu hướng dẫn, thông tin hữu ích được chia sẻ trên Internet và phương pháp khắc phục lỗi.+ Kĩ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với người dùng để hiểu các yêu cầu của họ từ đó có thể giải thích và tư vấn cho họ các giải pháp kĩ thuật một cách dễ hiểu.+ Kĩ năng quản lí thời gian: Có khả năng quản lí thời gian để hoàn thành dự án sửa chữa, bảo trì trong thời gian quy định và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi tình huống:+ Ổ cứng bị hỏng có thể khiến máy tính không khởi động được và làm mất toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  Trong trường hợp này, nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và có thể bị mất hết dữ liệu quan trọng.+ Máy tính không kết nối được với mạng Internet  Nhà hàng sẽ không sử dụng được phần mềm hỗ trợ quản lí và không nhận được thông tin đặt bàn trực tuyến của khách.+ Phần mềm đặt bàn bị lỗi: Có hai khách hàng cùng đặt trùng một bàn  Khách hàng sẽ có trải nghiệm không tốt với nhà hàng.Phần mềm báo hết bàn trong khi thực tế thì không  Khách hàng không thể đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng.+ Nhân viên cửa hàng không biết cách cập nhật tình trạng còn, hết bàn  Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:+ Liên quan tới phần cứng:Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.+ Liên quan tới phần mềm:Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.-------------------------------------------------------------Còn tiếp---------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nềnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 16: Định dạng khungPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọnPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tínhPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tinPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 23: Chuẩn bị xây dựng trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 24: Xây dựng phần đầu trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 25: Xây dựng phần thân và chân trang webPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 26: Liên kết và thanh điều hướngPhiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 kết nối Bài 27: Biểu mẫu trên trang webCHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?A. Khối và ngoại tuyến.B. Nội tuyến và ngoại tuyến.C. Khối và nội tuyến.D. Trong và ngoài.Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?A. script.B. table.C. li.D. article.Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?A. margin.B. padding.C. border-style.D. width.2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?A. Groove.B. Shadow.C. Ridge.D. Dashed.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?A. show.B. display.C. type.D. section.Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?A. margin.B. spacing.C. padding.D. border-width.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHBÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN(11 câu)A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?A. Dấu  : Gây khó khăn trong việc quản lí đặt bàn, điều này sẽ ảnh hưởng tới cả khách hàng và nhà hàng.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.108 SGK:

Một số công việc chính mà người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện:

+ Liên quan tới phần cứng:

  • Kiểm soát và duy trì hoạt động của máy tính.
  • Xác định và khắc phục lỗi phần cứng khi có sự cố xảy ra.
  • Lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện máy tính bị hỏng.
  • Phát hiện nguyên nhân hỏng thiết bị để biết liệu có thể sửa, thay thế hay cấu hình lại.
  • Nâng cấp hoặc bổ sung thiết bị như thay ổ cứng hoặc RAM có dung lượng lớn hơn, hoặc lắp thêm thiết bị mạng.
  • Thay màn hình có độ phân giải cao hơn, hoặc thay cả bo mạch chủ (mainboard) theo yêu cầu của tổ chức.

+ Liên quan tới phần mềm:

  • Cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver).
  • Cài đặt, cấu hình các phần mềm thông dụng như hệ điều hành, cấu hình mạng và các ứng dụng văn phòng.
  • Cập nhật các phiên bản mới của phần mềm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.
  • Đảm bảo kết nối máy tính vào mạng.
  • Rà soát an toàn của hệ thống bằng cách quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus.

+ Liên quan tới hỗ trợ người dùng:

  • Hướng dẫn người dùng sử dụng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin đúng cách và hiệu quả.
  • Hướng dẫn người dùng sử dụng các phần mềm thông dụng.

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨC

CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

BÀI 16: ĐỊNH DẠNG KHUNG

(11 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)

Câu 1: Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào?

A. Khối và ngoại tuyến.

B. Nội tuyến và ngoại tuyến.

C. Khối và nội tuyến.

D. Trong và ngoài.

Câu 2: Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?

A. script.

B. table.

C. li.

D. article.

Câu 3: Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?

A. margin.

B. padding.

C. border-style.

D. width.

2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Một phần tử có thể thuộc nhiều lớp khác nhau.

B. Có thể thiết lập bộ chọn là thuộc tính trong CSS.

C. Tên của id và class phân biệt chữ in hoa, in thường.

D. Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML đều có tính kế thừa.

Câu 2: Thuộc tính border-style không nhận giá trị nào sau đây?

A. Groove.

B. Shadow.

C. Ridge.

D. Dashed.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Em có thể thay đổi loại phần tử HTML bằng thuộc tính gì?

A. show.

B. display.

C. type.

D. section.

Câu 2: Để định dạng khoảng cách từ vùng text đến đường viền ngoài của khung, em sử dụng thuộc tính nào?

A. margin.

B. spacing.

C. padding.

D. border-width.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

BÀI 17: CÁC MỨC ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN

(11 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)

Câu 1: Trong CSS, các lớp giả quy định được viết sau dấu gì?

A. Dấu ":".

B. Dấu "#".

C. Dấu ".".

D. Dấu "::".

Câu 2: Kiểu bộ chọn nào mô tả các thành phần (nhỏ hơn) của phần tử?

A. pseudo-class.

B. id.

C. pseudo-element.

D. class.

Câu 3: Trong CSS, quy định phần tử giả viết sau dấu gì?

A. Dấu ".".

B. Dấu "::".

C. Dấu ":".

D. Dấu "#".

2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các lớp giả không cần định nghĩa và mặc định được coi như các lớp có sẵn của CSS.

B. Nếu không tìm thấy mẫu định dạng tương ứng thì sẽ lấy thông số định dạng CSS kế thừa từ phần tử cha.

C. Bộ chọn ::selection mô tả phần được chọn (bằng cách kéo thả chuột trên màn hình) của đối tượng.

D. Nếu có nhiều mẫu định dạng với cùng trọng số thì định dạng ở vị trí đầu tiên sẽ được áp dụng.

Câu 2: Em hãy sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp các mức độ ưu tiên khi áp dụng CSS sau:

1. Trọng số CSS.

2. Mặc định theo trình duyệt.

3. CSS liên quan đến kích thước thiết bị.

4. Kế thừa từ CSS cha. 

A. 3, 1, 4, 2.

B. 2, 3, 4, 1.

C. 1, 4, 2, 3.

D. 3, 2, 1, 4.

Câu 3: Giá trị trọng số của bộ chọn ::selection là bao nhiêu?

A. 0.

B. 1.

C. 10.

D. 100.

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Mẫu CSS định dạng các liên kết sau khi kích hoạt chuyển màu xanh dương là

A. a:link {color: blue;}.

B. a:visited {color: blue;}.

C. a:hover {color: blue;}.

D. a:clicked {color: blue;}.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Giáo án kì 2 Tin học 12 Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Tin học 12 Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án kì 2 Tin học 12 Tin học ứng dụng kết, bài giảng kì 2 môn Tin học 12 Tin học ứng dụng kết, tài liệu giảng dạy Tin học 12 Tin học ứng dụng kết

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay