Đáp án Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều bài 6: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ
File đáp án Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử cánh diều bài 6: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều
BÀI 6. MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUY MÔ NHỎ
KHỞI ĐỘNG:
Câu hỏi: Em hãy cho biết: Hệ thống cung cấp điện cho một cơ sở sản xuất nhỏ gồm có những thiết bị nào?
Hướng dẫn chi tiết:
Thành phần | Thiết bị |
Nguồn điện | Máy phát điện hoặc đường dây điện từ lưới điện quốc gia. |
Thiết bị bảo vệ | Cầu dao, aptomat, cầu chì, chống sét. |
Thiết bị biến đổi điện áp | Máy biến áp |
Thiết bị phân phối điện | Tủ điện, cáp điện, ổ cắm điện. |
Thiết bị sử dụng điện | Động cơ điện, quạt điện, bóng đèn điện, các thiết bị điện khác. |
I. KHÁI NIỆM VỀ MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUY MÔ NHỎ
Câu hỏi 1: Điện áp cấp cho mạng điện sản xuất quy mô nhỏ được lấy từ đâu?
Hướng dẫn chi tiết:
Điện áp cấp cho mạng điện sản xuất quy mô nhỏ được lấy từ:
Máy phát điện: Chủ động, sử dụng ở nơi không có lưới điện, chi phí thấp, nhưng ô nhiễm môi trường và chất lượng điện không ổn định.
Lưới điện quốc gia: Ổn định, chất lượng cao, dễ mở rộng, nhưng phụ thuộc và chi phí cao.
Câu hỏi 2: Hãy kể tên một số tải của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ
Hướng dẫn chi tiết:
Một số tải của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ:
Máy hàn điện: công suất lớn, ảnh hưởng chất lượng điện áp.
Máy bơm nước, máy nén khí, cửa cuốn, thang máy, hệ thống tự động hóa.
Động cơ điện: vận hành máy móc, thiết bị.
Thiết bị điện: chiếu sáng, nấu nướng, làm mát, máy tính, máy văn phòng.
II. CẤU TRÚC MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUY MÔ NHỎ
Câu hỏi 1: Trình bày cấu trúc mạng điện sản xuất quy mô nhỏ
Hướng dẫn chi tiết:
Câu hỏi 2: Điện năng được đưa tới tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ có điện áp là bao nhiêu?
Hướng dẫn chi tiết:
Điện năng được đưa tới tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ có điện áp là: 0,4 kV.
III. CÁC THIẾT BỊ CỦA MẠNG ĐIỆN SẢN XUÂT QUY MÔ NHỎ
1. Trạm biến áp
Câu hỏi 1: Trạm biến áp trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ có vai trò gì?
Hướng dẫn chi tiết:
Vai trò của trạm biến áp trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ: Nhận điện năng từ lưới phân phối, hạ điện áp thành 0,4 kV để cấp điện năng cho cơ sở sản xuất.
Câu hỏi 2: Kể tên một số thiết bị có trong trạm biến áp.
Hướng dẫn chi tiết:
Một số thiết bị có trong trạm biến áp như:
Thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
Máy biến áp ba pha có dây quấn thứ cấp nối hình sao có dây trung tính để cấp điện cho tải ba pha và một pha.
2. Tủ điện phân phối tổng
Câu hỏi 1: Tủ điện phân phối tổng có vai trò gì?
Hướng dẫn chi tiết:
Vai trò của tủ điện phân phối tổng:
Nhận điện năng từ phía hạ áp của máy biến áp để cung cấp cho các tủ điện phân phối nhánh.
Bảo vệ cho hệ thống.
Câu hỏi 2: Kể tên một số thiết bị có trong tủ điện phân phối tổng và vai trò của chúng.
Hướng dẫn chi tiết:
Một số thiết bị có trong tủ điện phân phối tổng và vai trò:
Aptomat chính và các aptomat nhánh: Cấp điện cho các tủ điện phân phối nhánh.
Các thiết bị đo lường và hiển thị: Cho biết dòng điện, điện áp, điện năng tiêu thụ
3. Tủ điện phân nhánh
Câu hỏi 1: Tủ điện phân phối nhánh có vai trò gì?
Hướng dẫn chi tiết:
Vai trò của tủ điện phân phối nhánh: Cung cấp điện năng cho các tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng của phân xưởng.
Câu hỏi 2: Kể tên một số thiết bị có trong tủ điện phân phối nhánh và vai trò của chúng.
Hướng dẫn chi tiết:
Một số thiết bị có trong tủ điện phân phối nhánh và vai trò:
Aptomat chính: cấp điện cho các tủ điện động lực
Aptomat nhánh: cấp điện cho tủ điện chiếu sáng.
4. Tủ điện động lực
Câu hỏi 1: Tủ điện động lực phân xưởng có vai trò gì?
Hướng dẫn chi tiết:
Vai trò của tủ điện động lực phân xưởng đó là:
Nhận điện năng từ tủ phân phối nhánh
Cấp điện cho các thiết bị điện trong phân xưởng sản xuất như động cơ điện của các máy công cụ, máy bơm, quạt gió,... qua cáp điện.
Câu hỏi 2: Kể tên một số thiết bị có trong tủ điện động lực và vai trò của chúng.
Hướng dẫn chi tiết:
Một số thiết bị có trong tủ điện động lực và vai trò:
Aptomat chính
Aptomat nhánh.
→ Bảo vệ mạch điện khi các máy sản xuất xảy ra sự cố.
5. Tủ điện chiếu sáng
Câu hỏi 1: Tủ điện chiếu sáng phân xưởng có vai trò gì?
Hướng dẫn chi tiết:
Vai trò của tủ điện chiếu sáng phân xưởng: Cung cấp điện năng để chiếu sáng cho phân xưởng.
Câu hỏi 2: Kể tên một số thiết bị có trong tủ điện chiếu sáng phân xưởng và vai trò của chúng.
Hướng dẫn chi tiết:
Một số thiết bị có trong tủ điện chiếu sáng phân xưởng và vai trò:
Aptomat chính: lấy điện từ tủ điện phân phối
Aptomat phân nhánh: cung cấp điện năng cho các mạch chiếu sáng.
Câu hỏi 3: Trình bày vai trò của cáp điện.
Hướng dẫn chi tiết:
Vai trò của cáp điện là:
Kết nối tủ điện phân phối tổng với máy biến áp
Kết nối tủ điện phân phối tông với các tủ điện phân phối nhánh
Kết nối tủ điện phân phối nhánh với các tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng.
LUYỆN TẬP
Câu hỏi 1: So sánh tủ điện phân phối tổng và tủ điện phân phối nhánh.
Hướng dẫn chi tiết:
Tiêu chí | Tủ điện phân phối tổng (MSB) | Tủ điện phân phối nhánh (DB) |
Vị trí lắp đặt | Sau máy biến áp, trước các tủ điện phân phối nhánh | Sau tủ điện phân phối tổng, gần các phụ tải |
Chức năng | Phân phối điện từ nguồn điện hạ thế cho các tủ điện phân phối nhánh | Phân phối điện từ tủ điện phân phối tổng cho các phụ tải cụ thể |
Cấp điện áp | Cao hơn (thường là 0,4 kV hoặc 6 kV) | Thấp hơn (thường là 220V hoặc 380V) |
Công suất | Lớn hơn | Nhỏ hơn |
Cấu tạo | Phức tạp hơn, bao gồm nhiều ngăn chứa các thiết bị như máy cắt điện, cầu dao, aptomat, thanh cái,... | Đơn giản hơn, bao gồm các thiết bị như aptomat, cầu dao, ổ cắm điện,... |
Kích thước | Lớn hơn | Nhỏ hơn |
Giá thành | Cao hơn | Thấp hơn |
Ứng dụng | Sử dụng trong các hệ thống điện lớn như nhà máy, khu công nghiệp, tòa nhà cao tầng,... | Sử dụng trong các hệ thống điện nhỏ như nhà dân, cửa hàng, văn phòng,... |
Câu hỏi 2: So sánh tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng.
Hướng dẫn chi tiết:
So sánh tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng:
Tủ điện động lực thường hoạt động với công suất lớn hơn và dòng điện cao hơn so với tủ điện chiếu sáng.
Tủ điện động lực cần có hệ thống bảo vệ quá tải, ngắn mạch và chống nhiễu điện từ tốt hơn so với tủ điện chiếu sáng.
Việc thiết kế, thi công và lắp đặt tủ điện động lực cần có trình độ chuyên môn cao hơn so với tủ điện chiếu sáng.
Câu hỏi 3: Hãy vẽ cấu trúc của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ gồm một máy biến áp 22/0,4 kV, một tủ phân phối tổng, ba tủ phân phối nhánh cung cấp đến ba phân xưởng, mỗi phân xưởng có hai tù động lực và một tủ chiếu sáng.
Hướng dẫn chi tiết:
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Tìm hiểu một cơ sở sản xuất nhỏ và mô tả hệ thống cung cấp điện của cơ sở này. Nêu vai trò của từng thành phần trong hệ thống.
Hướng dẫn chi tiết:
Mô tả hệ thống cung cấp điện của cơ sở gồm: Nguồn điện, máy biến áp, tủ phân phối tổng (MDB), tủ phân phối nhánh (SDB), thiết bị bảo vệ, thiết bị điều khiển, hệ thống tiếp địa
Vai trò của từng thành phần:
Thành phần | Vai trò |
Nguồn điện | Cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ sở. |
Máy biến áp | Điều chỉnh điện áp phù hợp với thiết bị trong cơ sở. |
MDB | Phân phối điện hiệu quả và bảo vệ các mạch chính. |
SDB | Cung cấp bảo vệ và điều khiển cho các mạch cục bộ. |
Thiết bị bảo vệ | Đảm bảo an toàn cho thiết bị và nhân viên. |
Thiết bị điều khiển | Cho phép vận hành hiệu quả và an toàn. |
Hệ thống tiếp địa | Bảo vệ thiết bị và nhân viên khỏi nguy cơ điện. |
=> Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều bài 6: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ