Đáp án Công nghệ thiết kế 10 cánh diều Bài 1: Khoa học, kỹ thuật và công nghệ

File Đáp án Công nghệ thiết kế 10 cánh diều Bài 1: Khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ cánh diều (bản word)

BÀI 1: KHOA HỌC, KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

 

MỞ ĐỘNG

Câu hỏi: Hãy so sánh đời sống của người nguyên thủy và đời sống của con người hiện nay và cho biết đâu là nguyên nhân tạo ra sự khác biệt đó?

Trả lời:

So sánh đời sống của người nguyên thủy và đời sống của con người hiện nay:

Nội dung so sánh

Người tối cổ

Người hiện đại

Con người

- Hầu như có thể đi, đứng bằng hai chân.

- Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra sau, hàm nhô về phía trước,…

- Trên cơ thể còn bao phủ bởi một lớp lông mỏng.

- Dáng đứng thẳng (như người ngày nay).

- Thể tích hộp sọ lớn hơn, trán cao, hàm không nhô về phía trước như Người tối cổ.

- Lớp lông mỏng không còn.

Tổ chức xã hội

- Bầy người nguyên thủy: sống theo bầy, gồm khoảng vài chục người.

- Ban ngày: hái lượm hoa quả và săn bắt thú rừng. Ban đêm: họ ngủ trong các hang động, dưới mái đá hoặc trong những túp lều làm bằng cây, lợp lá hoặc cỏ khô.

- Biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ.

- Sống theo từng thị tộc: các nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung và giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc.

- Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ.

- Đời sống được cải thiện hơn, thức ăn kiếm được nhiều hơn và sống tốt hơn, vui hơn.

- Biết xây dựng nhà cửa bằng gạch, đá, xi măng để kiên cố và chắc chắn.

Nguyên nhân tạo ra sự khác biệt: do sự tiến hóa của loại người ngày càng hiện đại hơn, đời sống ngày càng nâng cao và tinh khôn hơn.

 

I. KHÁI NIỆM

  1. Khoa học

Hình thành kiến thức: Hãy kể tên các môn học thuộc về nhóm khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.

Trả lời:

  • Các môn khoa học tự nhiên: Toán, Vật Ly, Hóa, Sinh,..
  • Các môn khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân,..

 

  1. Kĩ thuật

Hình thành kiến thức: Các sản phẩm ở Hình 1.1 thuộc lĩnh vực kĩ thuật nào? Kể tên một số lĩnh vực kĩ thuật khác mà em biết.

Trả lời:

  • Các sản phẩm ở Hình 1.1 thuộc lĩnh vực kĩ thuật:
    • Hình 1.1a: Kĩ thuật cơ khí
    • Hình 1.1b: Kĩ thuật điện - điện tử
  • Một số lĩnh vực kĩ thuật khác mà em biết:
    • Kĩ thuật tự động
    • Kĩ thuật chế tạo
    • Kĩ thuật hàng hải
    • Kĩ thuật hàng không, vũ trụ

 

  1. Công nghệ

Hình thành kiến thức: Hãy cho biết hình 1.2 mô tả lĩnh vực công nghệ nào? Kể tên một số lĩnh vực công nghệ mà em biết.

Trả lời:

  • Hình 1.2 mô tả lĩnh vực công nghệ :
    • Hình a: Lĩnh vực kĩ thuật
    • Hình b: Lĩnh vực khoa học
  • Tên một số lĩnh vực công nghệ mà em biết: 
    • Lĩnh vực công nghệ số
    • Lĩnh vực năng lượng và môi trường
    • Lĩnh vực vật lí...

II. LIÊN HỆ GIỮA KHOA HỌC, KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

Hình thành kiến thức: Dựa vào sơ đồ hình 1.3, hãy trình bày mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ. Lấy ví dụ minh họa

Trả lời:

  • Khoa học tạo cơ sở cho sự phát triển của kĩ thuật. Ngược lại, kĩ thuật phát triển lại giúp khoa học tiến bộ hơn.

Ví dụ: Nhờ có các kiến thức khoa học về vật lí, quang học, người ta đã chế tạo ra các kính hiển vi điện tử có độ phóng đại lên đến hàng triệu lần. Kính hiển vi điện tử giúp khoa học nghiên cứu được các cấu trúc siêu nhỏ, các gen, các vi rút,.. Kĩ thuật phát triển thúc đẩy công nghệ phát triển. Ngược lại, các sản phẩm công nghệ mới lại giúp kĩ thuật phát triển

  • Kĩ thuật vật liệu điện tử phát triển, giúp công nghệ thông tin phát triển. Ngược lại, công nghệ thông tin phát triển, tạo ra các công nghệ mới như công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ truyền thông Intemet kết nối vạn vật (IoT) giúp cho kĩ thuật điều khiển tự động, điều khiển thông minh phát triển.
  • Công nghệ hình thành và phát triển dựa trên sự phát triển của khoa học. Ngược lại, công nghệ phát triển tạo ra các sản phẩm mới hỗ trợ cho việc nghiên cứu và ứng dụng trong khoa học, làm cho khoa học ngày càng phát triển.

Ví dụ: Công nghệ vật liệu chế tạo ra vật liệu titan nhẹ, siêu bền. Vật liệu này giúp thiết kế, chế tạo những con tàu vũ trụ có thể bay xa hơn, giúp cho khoa học vũ trụ phát triển hơn

III. QUAN HỆ GIỮA CÔNG NGHỆ VỚI TỰ NHIÊN, CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

Hình thành kiến thức: Dựa vào sơ đồ Hình 1.4, hãy trình bày mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội

Trả lời:

  • Công nghệ ảnh hưởng tới tự nhiên (làm thay đổi môi trường, khí hậu,..). Ngược lại tự nhiên cũng làm công nghệ phát triển (sử dụng các công nghệ sạch, an toàn).
  • Công nghệ tạo ra các sản phẩm để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho con người và xã hội. Ngược lại, nhu cầu ngày càng tăng của con người và xã hội lại thúc đẩy công nghệ phát triển.

Luyện tập:

  1. Từ các thông tin dưới đây, em hãy lập sơ đồ và giải thích mối liên hệ giữa khoa học kĩ thuật và công nghệ.
  2. Hãy phân tích mối quan hệ giữa công nghệ sản xuất ô tô với tự nhiên, con người và xã hội.

Trả lời:

1:

  1. Nhằm đáp ứng nhu cầu của con người trong quá trình di chuyển → Ô tô ra đời → Tác động xấu đến tự nhiên đặc biệt là tình trạng ô nhiễm môi trường → Chế tạo ra các loại ô tô thân thiện với môi trường (ô tô chạy bằng điện)….

Vận dụng: Nêu một ví dụ về tác động tích cực và tác động tiêu cực của công nghệ đối với môi trường ở địa phương em và đề xuất biện pháp khắc phục tiêu cực đó.

Trả lời:

  • Tác động tích cực:
    • Hầm khí bioga giúp hạn chế ô nhiễm nước thải
    • Thu gom, phân loại xử lí rác thải giúp đường làng sạch sẽ.
  • Tác động tiêu cực và giải pháp:
    • Sử dụng thuốc trừ sâu trong trồng trọt nhiều dẫn đến đất khô cằn, ô nhiễm môi trường nước ⇒ Sử dụng thuốc trừ sâu thảo mộc, cải tạo đất trồng.
    • Khai thác khoáng sản cạn kiệt, ô nhiễm môi trường ⇒ Quy hoạch lại quy trình khai thác, các khâu trong vận chuyển đảm bảo không bị rơi vãi.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Công nghệ thiết kế 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay