Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 10 Thiết kế và Công nghệ Cánh diều
Công nghệ 10 Thiết kế và Công nghệ Cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Công nghệ 10 thiết kế công nghệ cánh diều
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 10 THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ CÁNH DIỀU
BÀI 4: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
- Phát triển năng lực
- Năng lực công nghệ:
+ Năng lực nhận thức công nghệ. Trình bày được yêu cầu và triển vọng, những thông tin chính về thị trường lao động của một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
+ Năng lực đánh giá công nghệ. Đánh giá được sự phù hợp của bản thân đối với những ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác. Trao đổi với bạn về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
- Phẩm chất
- Chăm chỉ và trách nhiệm: Có ý thức học tập tích cực, hoàn thành các nhiệm vụ được giao để có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Một số tranh giáo khoa về các hình ảnh trong Bài 4.
- Đối với học sinh:
- Đọc trước bài trong SGK.
- Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học và nhu cầu tìm hiểu thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cho HS.
- Nội dung: GV cho HS tự trình bày hiểu biết của bản thân về nhu cầu việc làm hiện nay, đặc biệt trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS tự trình bày hiểu biết của bản thân về nhu cầu việc làm hiện nay, đặc biệt trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- GV đặt câu hỏi: Tại sao có nhiều ngành kĩ thuật, công nghệ được mở ra ở các trường đại học, cao đẳng đang thu hút rất nhiều sinh viên theo học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 bạn ngẫu nhiên đứng dậy nêu ý kiến của bản thân
+ Nền kinh tế phát triển nhanh và các ngành kĩ thuật, công nghệ được đầu tư rất lớn, tạo ra nhu cầu nhân lực cao nhằm làm chủ công nghệ.
+ Chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất của Nhà nước và đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài vào các lĩnh vực sản xuất thúc đẩy nhanh sự phát triển của các khu công nghiệp.
- GV mời HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Để hiểu rõ hơn về nhu cầu việc làm trong các ngành thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, chúng ta tìm hiểu Bài 4: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu triển vọng của thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
- Mục tiêu: Giúp HS trình bày được triển vọng của thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- Nội dung: GV yêu cầu HS đọc mục I trong SGK và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết những lí do nào đã tạo nên triển vọng cho thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở nước ta.
- Sản phẩm học tập: triển vọng của thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS đọc mục I trong SGK và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết những lí do nào đã tạo nên triển vọng cho thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở nước ta. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS: + Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, nhiều ngành mới ra đời, nhiều cơ hội việc làm và mức thu nhập hấp dẫn. Ví dụ: Môi giới chứng khoán, sửa chữa điện thoại, lập trình ứng dụng cho điện thoại thông minh, an ninh mạng, đồ hoạ công nghiệp, bán hàng trực tuyến, dạy học trực tuyển, đào tạo từ xa,... + Chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước đối với các doanh nghiệp trong nước, nước ngoài về lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ nên số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất được xây dựng ngày càng nhiều. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Triển vọng thị trường lao động của nước ta đang có xu hướng phát triển mạnh về các lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | I. Triển vọng của thị trường lao động - Người lao động được đào tạo về chuyên môn kĩ thuật, công nghệ đã tăng về số lượng và chất lượng, nhằm đáp ứng nhu cầu lao động trong nước và xuất khẩu lao động. - Với chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước đối với các doanh nghiệp trong nước, nước ngoài về lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, nên số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất được xây dựng ngày càng nhiều. Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ngày càng lớn. - Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ số đã tạo ra một làn sóng mới với sự ra đời của các doanh nghiệp công nghệ ở Việt Nam, thúc đẩy sự xuất hiện nhiều ngành nghề mới liên quan đến sự phát triển của ngành công nghệ |
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 10 THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ CÁNH DIỀU
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 1: KHOA HỌC, KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Khái niệm (khoa học, kĩ thuật, công nghệ )
- Liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ
- Mối quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ
I. KHÁI NIỆM
1. Khoa học
Khoa học là gì?
Khoa học được chia thành các nhóm nào?
Trả lời:
Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
Khoa học chia thành hai nhóm:
- Khoa học tự nhiên
- Khoa học xã hội
Thảo luận: Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội nghiên cứu những gì?
Trả lời:
- Khoa học tự nhiên nghiên cứu hiện tượng, quy luật của thế giới tự nhiên
- Khoa học xã hội nghiên cứu những quy luật hình thành, hoạt động và phát triển của xã hội và con người.
Thảo luận: Hãy kể tên các môn học thuộc về nhóm khoa học tự nhiên và khoa học xã hội?
Trả lời:
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN: vật lí, hóa học, sinh học
- KHOA HỌC XÃ HỘI: địa lí, lịch sử, giáo dục công dân.
- Kĩ thuật
+ Kĩ thuật là gì?
+ Kĩ thuật được chia thành lĩnh vực nào?
Trả lời:
Kĩ thuật là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành máy móc, thiết bị, công trình, quy trình, hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
Kĩ thuật được chia thành các lĩnh vực:
- Kĩ thuật cơ khí
- Kĩ thuật xây dựng
- Kĩ thuật điện – điện tử
- Kĩ thuật hóa học…
Thảo luận : Các sản phẩm ở hình 1.1 thuộc lĩnh vực kĩ thuật nào? Kể tên một số lĩnh vực kĩ thuật khác mà em biết.
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 10 THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ CÁNH DIỀU
Bộ trắc nghiệm Công nghệ 10 thiết kế công nghệ cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
CHỦ ĐỀ 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ
BÀI 2: HỆ THỐNG KĨ THUẬT
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Hệ thống điều khiển cấp nước gia đình có mấy kiểu liên kết?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2: Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm mấy phần tử cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Phần tử đầu vào:
A. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật
B. Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.
C. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Phần tử xử lí và điều khiển:
A. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật
B. Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.
C. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Phần tử đầu ra:
A. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật
B. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.
C. Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Hệ thống kĩ thuật là tập hợp phần tử nào sau đây?
A. Các chi tiết máy
B. Bộ phận máy
C. Thiết bị
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Liên kết cơ khí:
A. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
B. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
C. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng, sóng,…
Câu 8: Liên kết thủy lực, khí nén:
A. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
B. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
C. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng, sóng,…
Câu 9: Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật có phần tử cơ bản nào sau đây?
A. Phần tử đầu vào
B. Phần tử xử lí và điều khiển
C. Phần tử đầu ra
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Liên kết điện, điện tử:
A. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
B. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
C. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng,…
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI CÔNG NGHỆ TRỒNG TRỌT 10 THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ CÁNH DIỀU
Bộ đề Công nghệ 10 thiết kế công nghệ cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: CÔNG NGHỆ THIẾT KẾ 10 – CÁNH DIỀU
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | |
Ứng dụng của một số công nghệ mới | Biết được bản chất một số công nghệ mới. | Hiểu được ứng dụng các công nghệ mới. | |||
Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 8 Số điểm: 12 Tỉ lệ: 20% | |
Đánh giá công nghệ | Kể tên được các tiêu chí đánh giá công nghệ | ||||
Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | |
Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật | Mô tả được các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật. | Kẻ được khung bản vẽ, khung tên. | |||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu:8 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 9 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% | |
Hình chiếu vuông góc | Nắm được phương pháp hình chiếu vuông góc | Vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể | |||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu:4 Số điểm:1 Tỉ lệ:10% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 5 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% | |
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 16 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 26 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: CÔNG NGHỆ THIẾT KẾ 10 – CÁNH DIỀU
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Công nghệ vật liệu nano:
A. Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.
B. Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.
C. Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.
D. Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.
Câu 2. Công nghệ in 3D:
A. Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.
B. Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.
C. Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.
D. Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.
Câu 3. Người ta in 3D từ vật liệu nào sau đây?
A, Chất dẻo
B. Kim loại
C. Thủy tinh
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Công nghệ internet vạn vật:
A. Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tẳng mạng internet.
B. Là công nghệ tạo cho robot khả năng tư duy như con người.
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 5. Sợi cacbon nano:
A. Nhẹ, có độ bền cao hơn thép, sử dụng làm thân vỏ xe, máy bay, tàu chiến.
B. Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực.
C. Có tĩnh dẫn điện, cứng hơn thép và có thẻ kéo căng.
D. Xốp, nhẹ gần bằng không khí, có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao.
Câu 6. Vật liệu Graphene:
A. Nhẹ, có độ bền cao hơn thép, sử dụng làm thân vỏ xe, máy bay, tàu chiến.
B. Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực.
C. Có tĩnh dẫn điện, cứng hơn thép và có thẻ kéo căng.
D. Xốp, nhẹ gần bằng không khí, có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao.
Câu 7. Ứng dụng của công nghệ vật liệu nano:
A.
B.
C.
D.
Câu 8. Ứng dụng của công nghệ năng lượng tái tạo:
A.
B.
C.
D.
Câu 9. Có mấy tiêu chí trong đánh giá công nghệ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10. Tiêu chí thứ hai trong đánh giá công nghệ là:
A. Hiệu quả
B. Độ tin cậy
C. Tính kinh tế
C. Môi trường
Câu 11. Tiêu chí thứ tư trong đánh giá công nghệ là:
A. Hiệu quả
B. Độ tin cậy
C. Tính kinh tế
C. Môi trường
Câu 12. Tiêu chí độ bền thể hiện ở:
A. Tuổi thọ sản phẩm
B. Kiểu dáng sản phẩm
C. Ô nhiễm không khí
D. Khả năng bảo trì sản phẩm
Câu 13. Có mấy tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 14. Khổ giấy nào sau đây có kích thước nhỏ nhất?
A. A0
B. A1
C. A2
D. A3
Câu 15. Nét vẽ nào thể hiện đường bao thấy?
A. Nét liền đậm
B. Nét liền mảnh
C. Nét lượng sóng
D. Nét đứt mảnh
--------------- Còn tiếp ---------------
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ cánh diều (bản word)
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 10 Thiết kế và Công nghệ, soạn giáo án word và powerpoint Công nghệ 10 Thiết kế và Công nghệ, soạn Công nghệ 10 Thiết kế và Công nghệTài liệu giảng dạy môn Công nghệ THPT