Đáp án Công nghệ thiết kế 10 cánh diều Ôn tập_Chủ đề 3_Vẽ kỹ thuật cơ sở
File Đáp án Công nghệ thiết kế 10 cánh diều Ôn tập_Chủ đề 3_Vẽ kỹ thuật cơ sở. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ cánh diều (bản word)
ÔN TẬP: CHỦ ĐỀ 3: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Câu hỏi: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau:
Trả lời:
- Tiêu chuẩn cơ bản về trình bày bản vẽ kĩ thuật
- Khái quát về hình chiếu vuông góc
- Vẽ hình chiếu vuông góc
- Mặt cắt
- Hình cắt
- Hình chiếu trục đo vuông góc đều và hình chiếu trục đo xiên góc cân.
- Vẽ hình chiếu trục đo
- Vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ
II. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1: Hãy kể tên các tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kĩ thuật
Trả lời:
Các tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kĩ thuật:
- Khổ giấy: A0 đến A4 quy định theo TCVN 7285 : 2003
- Nét vẽ: theo TCVN 8 -24 : 2002
- Nét liền đậm : đường bao thấy, cạnh thấy, khung vẽ, khung tên
- Nét liền mảnh: đường kích thước và đường gióng; đường gạch mặt cắt
- Nét lượn sóng: đường giới hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh: đường bao khuất, cạnh khuất
- Nét gạch dài - chấm - mảnh: đường tâm, đường trục đối xứng
- Nét gạch dài - chấm - đậm: vị trí của mặt cắt.
- Tỉ lệ: theo TCVN 7286 : 2003:
- Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1; 50:1,..
- Tỉ lệ nguyên hình : 1:1
- Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10; 1:20; 1:50; ...
- Chữ viết: theo TCVN 7284-0:2003 : rõ ràng, thống nhất tránh nhầm lẫn:
- Chiều cao chữ hoa (h) được quy định như sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14 và 20 mm.
- Chiều rộng nét chữ thường lấy bằng h/10.
- Bản vẽ khổ giấy A4 thường sử dụng khổ chữ 2,5 và 5 chp chữ thường hoặc 3,5 và 7 cho chữ hoa.
- Ghi kích thước: theo TCVN 7583-1:2006 quy định quy tắc ghi kích thước trên các bản vẽ kĩ thuật: Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ và được ghi trên hình chiếu thể hiện rõ nhất cấu tạo của phần tử được ghi; Đơn vị đo kích thước dài là milimet và không cần ghi đơn vị trên bản vẽ.
Câu 2: Hãy xác định kích thước ghi không đúng tiêu chuẩn trên hình 03.1 và trình bày cách ghi lại cho đúng.
Trả lời:
Sửa lại:
- Đường gióng: nét liền mảnh
- Kích thường đường kính: cần bổ sung kí hiệu Ø trước số đo.
Câu 3: Hình chiếu vuông góc là gì? Cho biết sự khác nhau về vị trí các hình biểu diễn khi sử dụng phương pháp góc chiếu thứ nhất và phương pháp góc chiều thứ ba.
Trả lời:
Hình chiếu vuông góc là: hình chiếu hợp với mặt phẳng một góc 90 độ.
So sánh:
| PP góc chiếu thứ nhất | PP góc chiếu thứ ba |
Vị trí vật thể | Nằm trước mặt phẳng chiếu đối với người quan sát. | Nằm sau mặt phẳng chiếu đối với người quan sát |
Vị trí các hình chiếu | Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng. | Hình chiếu bằng đặt trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên trái hình chiếu đứng. |
Câu 4: Cho vật thể (hình 03.2a). Hãy cho biết hình 03.2b và hình 03.2c, hình nào bố trí đúng các hình chiếu vuông góc của vật thể? Tại sao?
Trả lời:
Hình (c) bố trí đúng các hình chiếu vuông góc của vật thể. Vì hình chiếu bằng phải nằm dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh phải nằm bên phải hình chiếu đứng.
Câu 5: Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì? Quan sát hình 03.3 và cho biết đâu là hình cắt đúng của vật thể hình 03.2a và giải thích tại sao?
Trả lời:
- Hình cắt và mặt cắt dùng để biểu diễn hình dạng và cấu tạo bên trong của vật thể. Đối với vật thể có nhiều phần rỗng bên trong, nếu không sử dụng hình cắt và mặt cắt thì hình vẽ có nhiều nét đứt làm bản vẽ không rõ ràng, sáng sủa.
- Hình 03.3a là hình cắt đúng của vật thể hình 03.2a. Vì đường gạch mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh, song song và nghiêng 45o sso với đường bao hoặc đường trục.