Đáp án Công nghệ thiết kế 10 kết nối tri thức Bài 4: Một số công nghệ mới
File đáp án Công nghệ thiết kế 10 kết nối tri thức Bài 4: Một số công nghệ mới. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ kết nối tri thức (bản word)
BÀI 4: MỘT SỐ CÔNG NGHỆ MỚI
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Quan sát và cho biết Hình 4.1 mô tả công nghệ nào. Em hãy kể tên một số lĩnh vực ứng dụng công nghệ đó. Em hãy kể tên một số công nghệ mới khác mà em biết.
Trả lời:
- Hình 4.1 mô tả công nghệ CAD/CAM/CNC: là công nghệ sử dụng phần mềm CAD để thiết kế chi tiết sau đó chuyển mô hình thiết kế đến phần mềm CAM để lập quy trình công nghệ gia công chi tiết, sau đó sử dụng máy điều khiển số CNC.
- Một số lĩnh vực ứng dụng công nghệ này: thiết kế, chế tạo ra các sản phẩm cơ khí như các chi tiết máy, sản phẩm y tế, các sản phẩm trong ngành khuôn mẫu...
- Một số công nghệ mới khác là: công nghệ nano, công nghệ in 3D, công nghệ năng lượng tái tạo, công nghệ trí tuệ nhân tạo, công nghệ Internet vạn vật...
II. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ MỚI
- Công nghệ nano
Khám phá: Quan sát Hình 4.2 và cho biết công nghệ nano có thể được ứng dụng trong những sản phẩm nào.
Trả lời:
Công nghệ nano có thể được ứng dụng trong sản phẩm khẩu trang y tế, quần áo, kim tiêm, thuốc xịt khuẩn.
Kết nối năng lực: Tìm hiểu trên internet hoặc qua sách, báo... và kể tên các sản phẩm ứng dụng khác của công nghệ nano.
Trả lời:
Gel rửa tay sát khuẩn, dung dịch rửa mũi - xoang, dung dịch rửa vết thương, gel chữa vết thương, dung dịch xịt khẩu trang, các bộ vi xử lý được làm từ vật liệu nano, một số sản phẩm như chuột hay bàn phím cũng được phủ lên một lớp nano kháng khuẩn, mỹ phẩm sử dụng công nghệ nano...
- Công nghệ CAD/CAM/CNC
Khám phá: Quan sát và cho biết các Hình 4.4 a, b, c tương ứng với các bước nào trong Hình 4.3.
Trả lời:
- Hình 4.4a: Gia công chi tiết
- Hình 4.4b: Thiết kế mô hình trên máy tính
- Hình 4.4c: Lên ý tưởng
- Công nghệ in 3D
Khám phá: Quan sát Hình 4.5 và cho biết độ nhẵn bề mặt của sản phẩm in 3D phụ thuộc vào yếu tố nào?
Trả lời:
Độ nhẵn bề mặt của sản phẩm in 3D phụ thuộc vào quá trình in.
Kết nối năng lực: So sánh cách tạo ra sản phẩm nhựa bằng công nghệ in 3D và công nghệ khác về cách làm, ưu điểm và hạn chế.
Trả lời:
Công nghệ in 3D | Công nghệ ép phun nhựa | |
Cách tạo ra sản phẩm |
|
|
Ưu điểm |
|
|
Nhược điểm |
|
|
Luyện tập: Quan sát Hình 4.6 và nêu tên của một số lĩnh vực sử dụng công nghệ in 3D.
Trả lời:
- a. Lĩnh vực y học
- b. Lĩnh vực cơ khí
- c. Lĩnh vực y học
- d. Lĩnh vực xây dựng
- e. Đồ mĩ thuật
- Công nghệ năng lượng tái tạo
Khám phá: Quan sát Hình 4.7 và cho biết trong hình có những công nghệ năng lượng tái tạo nào?
Trả lời:
- a. Năng lượng gió
- b. Năng lượng mặt trời
- c. Năng lượng nước
- d. Thủy điện
- e. Năng lượng nước
- g. Địa nhiệt
Kết nối năng lực: Gia đình em mong muốn sử dụng công nghệ năng lượng tái tạo để sản xuất ra điện. Em hãy lựa chọn một công nghệ tái tạo để sản xuất ra điện phù hợp với gia đình em. Hãy giải thích lựa chọn đó.
Trả lời:
Học sinh tự lựa chọn công nghệ tái tạo năng lượng cho gia đình mình.
Ví dụ: Gia đình em sử dụng năng lượng mặt trời vì có nguồn ánh sáng mặt trời dồi dào, tiết kiệm hóa đơn tiền diện, bảo trì thấp và tuổi thọ lâu dài, hệ thống điện mặt trời đơn giản, dễ lắp đặt và vận hành tự động...
- Công nghệ trí tuệ nhân tạo
Khám phá: Quan sát Hình 4.8 và cho biết công nghệ trí tuệ nhân tạo có thể được ứng dụng ở những lĩnh vực nào?
Trả lời:
Những lĩnh vực có thể được ứng dụng trí tuệ nhân tạo là: vận tải, tài chính, giáo dục, truyền thông, y tế, hàng hóa, sản xuất và dịch vụ,...
- Công nghệ Internet vạn vật
Khám phá: Quan sát và cho biết Hình 4.9 mô tả công nghệ Internet vạn vật có thể được ứng dụng trong các thiết bị nào.
Trả lời:
Công nghệ Internet vạn vật có thể được ứng dụng trong các thiết bị như máy tính, động cơ, các cảm biến...
- Công nghệ Robot thông minh
Kết nối năng lực: Tìm hiểu và đề xuất một công việc cụ thể nên sử dụng robot thông minh thay thế cho con người.
Trả lời:
Ví dụ: robot quét nhà và lau cửa sổ. Chúng có thể làm việc giống trợ lý giúp việc trong hộ gia đình, có khả năng tìm kiến thăm do, tự động lập kế hoạch đường đi và tránh vật cản...
Sử dụng robot quân sự để phá mìn, robot an ninh để tuần tra an ninh.
Vận dụng: Trong gia đình, cộng đồng nơi em sinh sống, có công nghệ nào trong bài học này được áp dụng trong thực tế. Nếu triển khai một công nghệ mới trong gia đình, em lựa chọn công nghệ nào. Hãy lí giải về sự lựa chọn của em.
Trả lời:
Học sinh tự liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương.
=> Giáo án công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ kết nối bài 4: Một số công nghệ mới