Đáp án Công nghệ thiết kế 10 kết nối tri thức Bài 8: Bản vẽ kỹ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật

File đáp án Công nghệ thiết kế 10 kết nối tri thức Bài 8: Bản vẽ kỹ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 8: BẢN VẼ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT

 

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không?

Trả lời:

Bàn có chiều cao 800, chiều rộng mặt bàn là 580, chiều dài mặt bàn là 1200, độ dày mặt bàn là 60, chiều rộng chân bàn là 480, khoảng cách từ chân bàn đến ngăn kéo là 500, khoảng trống giữa hai chân bàn là 1100...

Học sinh tự chia sẻ khó khăn trong quá trình mô tả.

 

I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT

Khám phá:

  1. Hãy quan sát và cho biết trên các Hình 8.2 a, b, c, d thể hiện hoạt động gì và liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật?
  2. Hãy cho biết vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở (Hình 8.3).

Trả lời:

  • Hình 8.2a: Vẽ sư đồ, phác họa bản vẽ kĩ thuật
  • Hình 8.2b: Trao đổi ý kiến
  • Hình 8.2c: Đọc, đối chiếu bản vẽ liên quan đến sản phẩm khi thiết kế
  • Hình 8.2d:  Thiết kế sản phẩm dựa vào bản vẽ
  1. Vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở: Mặt bằng trong thi công, thiết kế công trình là hình ảnh quan trọng nhất của một bản vẽ. Nó cho biết kích thước và cách bố trí các phòng, vật dụng, tiện ích trong phòng, lối đi lại cũng như vị trí, kích thước và độ dày của tường, giúp kỹ sư xây dựng và bố trí nội thất.

II. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT

  1. Khổ giấy (TCVN 7285:2003)

Khám phá: Quan sát Hình 8.4 và cho biết cách chia các khổ giấy chính từ khổ A0.

Trả lời:

  • Gấp đôi khổ giấy A0 được khổ giấy A1.
  • Gấp đôi khổ giấy A1 được khổ giấy A2.
  • Gấp đôi khổ giấy A2 được khổ giấy A3.
  • Gấp đôi khổ giấy A3 được khổ giấy A4.

Khám phá: Em hãy quan sát Hình 8.5 và cho biết cách vẽ khung vẽ.

Trả lời:

Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm cách cạnh khổ giấy phải 20 mm và cách ba mép còn lại mỗi mép 10 mm.

Khám phá: Em hãy mô tả các kích thước và nội dung của khung tên.

Trả lời:

Khung tên ghi các nội dung về quản lí bản vẽ, đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ. Kích thước của toàn bộ khung tên là 32 x 140 mm. Kích thước cụ thể của nội dung khung tên như sau:

  1. Tên gọi của vật thể: chiều rộng 16 mm, chiều dài 70 mm
  2. Tên vật liệu: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm
  3. Tỉ lệ của bản vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm
  4. Kí hiệu số bài tập: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm
  5. Họ và tên người vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm
  6. Ngày lập bản vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm
  7. Chữ kí của người kiểm tra: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm
  8. Ngày kiểm tra: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm
  9. Tên trường, lớp: chiều rộng 16 mm, chiều dài 70 mm.
  1. Nét vẽ (TCVN 8-24:2002)

Khám phá: Quan sát Hình 8.7 và cho biết tên gọi của các nét vẽ.

Trả lời:

  • A. Nét liền mảnh
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét liền mảnh
  • D. Nét lượn sóng
  • E. Nét gạch dài chấm mảnh
  • F. Nét đứt mảnh
  • G. Nét liền đậm
  • H. Nét liền đậm
  • I. Nét gạch dài chấm mảnh
  1. Chữ viết (TCVN 7284 - 2:2003)

Khám phá: Hình 8.8 vẽ các chữ cái và chữ số theo tiêu chuẩn. Kích thước ô li là 1 mm x 1mm. Hãy quan sát và rút ra kết luận về:

  • Khổ chữ
  • Kiểu chữ

Trả lời:

  • Kiểu chữ: kiểu đứng
  • Khổ chữ: đạt tiêu chuẩn, khổ 10 mm
  1. Ghi kích thước (TCVN 5705: 1993)

Khám phá:

  1. Quan sát Hình 8.9 và cho biết:
  • Tên gọi của các phần tử ghi kích thước tương ứng với kí hiệu A, B, C, D.
  • Chiều rộng và chiều cao của vật thể.
  1. Quan sát Hình 8.9 và phát biểu quy luật về vị trí và hướng của con số kích thước so với đường kích thước.

Trả lời:

  1. Đường kích thước
  2. Chữ số kích thước
  3. Đầu mút đường kích thước
  4. Đường gióng kích thước

Chiều rộng của vật thể là 70 mm, chiều cao là 80 mm.

Nếu đường kích thước thẳng đứng, đầu con số kích thước hướng sang trái. Đối với các đường kích thước nghiêng (so với đường nằm ngang của bản vẽ), con số kích thước được ghi sao cho, nếu ta quay đường kích thước và con số kích thước một góc nhỏ hơn 90 độ đến vị trí đường kích thước nằm ngang thì đầu con số kích thước hướng lên trên. Kích thước độ dài lấy đơn vị đó là mm, trên bản vẽ không ghi đơn vị đo.

Vận dụng:

  1. Trên khổ giấy A4, hãy vẽ khung bản vẽ, khung tên và viết chữ vào khung tên.
  2. Vẽ lại Hình 8.11 bao gồm cả phần ghi kích thước và khổ giấy đã chuẩn bị ở trên, theo đúng tiêu chuẩn.

Trả lời:

Học sinh tự vẽ lại trên khổ giấy A4, theo đúng kích thước tiêu chuẩn.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Công nghệ thiết kế 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay