Đáp án Ngữ Văn 6 chân trời sáng tạo bài 11. Phần 1. Ôn tập cuối học kì II

File Đáp án Ngữ Văn 6 chân trời sáng tạo bài 11. Phần 1. Ôn tập cuối học kì II . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

Câu 1: Chỉ ra yếu tô miêu tả và tự sự trong đoạn thơ sau:

Ngày Huế đồ máu,

Chú Hà Nội về,

Tình cờ chú cháu,

Gặp nhau Hàng Bè.

 

Chú bé loắt choất,

Cái xắc xinh xinh,

Cái chân thoăn thoắt,

Cái đầu nghênh nghênh,

 

Ca-lô đội lệch,

Môm huýt sáo vang,

Như con chim chích,

Nhảy trên đường vàng...

 

- “Cháu đi liên lạc,

Vui lắm chú à,

Ở đồn Mang Cá,

Thích hơn ở nhà!”

(Tố Hữu, Lượm)

Trả lời:

Yếu tố miêu tả: ngày Huế đổ máu, chú bé loắt choắt, cái xắc xinh xinh, cái chân thoăn thoắt, cái đầu nghênh nghênh, ca-lô đội lệch, mồm huýt sáo vang.

Yếu tố tự sự: Cháu đi liên lạc, vui lắm chú à, ở đồn Mang Cá, thích hơn ở nhà.

Câu 2: Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản thơ.

Trả lời:

Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một bài thơ là cần xác định thể thơ hay thơ văn xuôi, xác định nội dung chính của bài, các yếu tố nghệ thuật và thái độ tình cảm của tác giả trong bài thơ.

 

Câu 3: Dựa vào bảng sau, hãy chỉ ra tác dụng của các yếu tố trong văn bản thông tin:

Trả lời:

  • Sapo: Là đoạn văn mở đầu nhằm giới thiệu tóm tắt nội dung văn bản, thu hút người đọc văn bản.
  • Đề mục: nêu ra chủ đề của đoạn văn nhằm tóm tắt ý chính của đoạn cho người đọc hiểu.
  • Chữ in đậm: nhấn mạnh nội dung và ý nghãi của chữ hoặc cụm từ in đậm.
  • Số thứ tự: đánh dấu trình tự xảy ra sự việc, sự kiện.
  • Dấu gạch đầu dòng: dùng để liệt kê các ý người viết muốn đưa ra.

Câu 4: Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản truyện.

Trả lời:

Những lưu ý khi đọc một văn bản truyện là: nắm được đề tài, chủ đề và chi tiết tiêu biểu của truyện để từ đó suy ra nội dung của truyện, thái độ, tình cảm và yếu tố nghệ thuật tác giả sử dụng.

 

Câu 5: Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học thuộc kiểu văn bản nào?

  1. a) Kể chuyện.
  2. b) Nghị luận.

Trả lời:

Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học thuộc kiểu văn bản nghị luận.

Câu 6: Hãy tóm tắt các bước trong quy trình nói.

Trả lời:

Các bước trong quy trình nói:

Bước 1: Chuẩn bị

Bước 2: Xác định thời gian nói và đối tượng nghe

Bước 3: Trình bày

Bước 4: Thảo luận

 

Câu 7: Chức năng của dâu chấm phẩy là gì? Chỉ ra công dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn sau:

         Tối, cái Bảng giải chiếu manh ra giữa sân. Cả nhà ngồi ăn cơm trong hương lúa đầu mùa từ đồng Chõ thoảng về, trong tiếng sáo diều cao vút của chú Chàng; trong dàn nhạc ve; trong tiếng chó thủng thẳng sủa giăng...

(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)

Trả lời:

Chức năng của dấu chấm phẩy:

  • Dấu chấm phẩy dùng để phân biệt ranh giới giữa các câu ghép có độ phức tạp lớn. 
  • Để phân biệt các phép liệt kê trong câu.
  • Dùng để ngắt quãng câu.

Trong đoạn văn này, dấu chấm phẩy được dùng để phân biệt cáp phép liệt kê trong câu.

 

Câu 8: Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa từ đa nghĩa và từ đồng âm. Những từ in đậm sau, trường hợp nào là từ đa nghĩa, trường hợp nào là từ đồng âm?

  1. Mùaxuânlà tết trồng cây

    Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

(Hồ Chí Minh, Tết trồng cây)

  1. Sống ở tầng dưới là cụ Berhman, người hoạ sĩ già, hơn bốn mươi năm nay vẫn hằng mơ ước vẽ một bức tranh“kiệt tác".

(O'Henry, Chiếc lá cuối cùng)

      Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bỗm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

  1. Bỗng cô thấy trước cô là mặt biểnmênh mông.

(Xuân Quỳnh, Cô Gió mất tên)

         Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

(Nguyễn Đình Thi, Miệt Nam quê hương ta)

Trả lời:

  • Giống nhau: đều có hình thức âm thanh giống nhau.
  • Khác nhau: từ đồng âm là từ cùng âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, còn từ nhiều nghĩa là từ một nghĩa gốc có thể tạo thành nhiều nghĩa chuyển.
  1. a) Từ "xuân" là từ đồng âm.
  2. b) Từ "tranh" là từ nhiều nghĩa tranh trong bức tranh và tranh trong tranh dành.
  3. c) Từ "biển" là từ đồng âm.

 

Câu 9: Đọc các câu sau đây và trả lời câu hỏi:

  1. Tôi cần phải làm gì để ca phẫu thuậtdiễn ra suôn sẻ?
  2. Giai điệu này sẽ đưa bạn đến với cái nôi của nền văn minh nhân loạibằng những thanh âm đầy mê hoặc.
  3. Các di sảnvăn hóa góp phần giới thiệu hình ảnh quốc gia với bạn bè quốc tế.
  4. Hải cẩu không có vành tai và di chuyển khó khăn trên cạn, trong khi sư tử biển có vành tai nhỏ và chạy được khá nhanh.

- Tìm từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương với các từ được in đậm.

- Theo em, nếu những từ Hán Việt trong những câu trên được thay bằng những từ thuần Việt tương đương thì ý nghĩa của các câu có thay đổi không? Hãy lí giải.

Trả lời:

  • Từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương với các từ được in đậm là: mổ, con người, di tích và chó biển.
  • Nếu thay bằng từ thuần Việt thì ý nghĩa các câu không thay đổi nhưng sẽ không hay vì các từ thuần Việt làm cho câu văn giảm sức gợi.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Ngữ Văn 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay