Đáp án Toán 5 cánh diều Bài 87: Ôn tập về đo lường
File đáp án Toán 5 cánh diều Bài 87: Ôn tập về đo lường. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 87. ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
Bài tập 1:
a) Số ?
b) Chuyển đổi các đơn vị đo sau:
c) Mảnh đất sử dụng làm sân chơi của một khu chung cư có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc ta?
Hướng dẫn chi tiết:
a) Ta điền các số như sau:
1 ha = 10 000 m2 1 km2 = 1 000 000 m2 1 km2 = 100 ha 1 m2 = 100 dm2 | 1 m3 = 1 000 dm3 1 m3 = 1 000 000 cm3 1 dm3 = 1 l 1 tấn = 1 000 kg | 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 tuần = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ |
b) Ta chuyển đổi các đơn vị như sau:
2,5 ha = 25 000 m2 1,3 km2 = 1 300 000 m2 km2 = 75 ha 0,8 m2 = 80 dm2 | 123,5 m3 = 123 500 dm3 68 m3 = 68 000 000 cm3 dm3 = l 0,5 m3 = 500 l | 8 tấn 234 kg = 8,234 tấn 1 m 62 cm = 1,62 m 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ 76 dm3 15 cm3 = 76,015 dm3 |
c) Diện tích mảnh đất = diện tích hình chữ nhật:
= 250 x 150 = 37 500 (m2)
= 3,75 ha.
Bài tập 2: Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau:
Một thửa ruộng có diện tích 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ. Tính diện tích thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông.
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có: 1 mẫu = 3 600 mét vuông; 1 sào = 360 mét vuông.
Diện tích thửa ruộng đó là:
= 3 600 x 2 + 360 x 3
= 8 280 (m2)
Bài tập 3:
a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh hoạ:
b) Tính diện tích mỗi hình sau:
c) Tính chu vi và diện tích khu đất: | d) Tính diện tích mặt nước: |
Hướng dẫn chi tiết:
a) Ta có:
Hình chữ nhật:
- Chu vi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
- Diện tích: Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.
- Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 5 cm thì có:
+ Chu vi: (15 + 5) x 2 = 40 (cm)
+ Diện tích: 15 x 5 = 75 (cm2)
Hình vuông:
- Chu vi: Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy một cạnh rồi nhân với 4.
- Diện tích: Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy một cạnh rồi nhân với chính nó.
- Ví dụ: Hình vuông có cạnh 5 cm thì có:
+ Chu vi: 5 x 4 = 25 (cm)
+ Diện tích: 5 x 6 = 30 (cm2)
Hình tròn:
- Chu vi: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy đường kính nhân 3,14 hoặc bán kính nhân 2 rồi nhân 3,14.
- Diện tích: Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
- Ví dụ: Hình tròn có bán kính 5 dm thì có:
+ Chu vi: 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (dm)
+ Diện tích: 5 x 5 x 3,14 = 85 (dm2)
Hình thang:
- Diện tích: Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy đáy lớn cộng đáy nhỏ, sau đó nhân tất cả với chiều cao rồi chia cho 2.
- Ví dụ: Hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 6 cm, 10 cm, chiều cao 5 cm thì có:
+ Diện tích: (6 + 10) x 5 : 2 = 40 (cm2)
Hình tam giác:
- Diện tích: Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
- Ví dụ: Hình tam giác có chiều cao 10 m và đáy tương ứng 2,4 m thì có
+ Diện tích: 10 x 2,4 : 2 = 12 (m2)
b) Diện tích hình vuông là: 3,5 x 3,5 = 12,25 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là: 10,5 x 6,5 = 68,25 (cm2)
Diện tích hình tam giác là: 10 x 6,4 : 2 = 32 (cm2)
Diện tích hình thang xanh là: (10,3 + 20) x 12 : 2 = 181,8 (cm2)
Diện tích hình tròn là: 17 x 17 x 3,14 = 907,46 (cm2)
Diện tích hình thang hồng là: (8 + 10) x 4,5 : 2 = 40,5 (cm2)
…
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 87: Ôn tập về đo lường