Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 87: Ôn tập về đo lường
Giáo án bài 87: Ôn tập về đo lường sách Toán 5 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
IV. THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 87: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Củng cố kĩ năng chuyển dổi, tính toán các đơn vị đo diện tích, thể tích, khối lượng, thời gian.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đo lường để tính toán, ước lượng, giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng :
Năng lực tư duy và lập luận toán học
Năng lực giải quyết vấn đề toán học
Năng lực giao tiếp toán học
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ, phiếu học tập
- Tranh khởi động, mô hình của các tam giác
- Thước kẻ, thước đo độ
b. Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho học sinh thảo luận nhóm kẻ bảng các các đơn vị đo diện tichs, thể tích, khối lượng đã học nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo đó
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS ôn tập về đơn vị đo diện tích, thể tích, ngày giờ và các cách tính diện tích của hình học phẳng, diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS hoàn thành các bài tập 1;2; 3; 4 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Số? b) Chuyển đổi các đơn vị đo sau: c) Mảnh đất sử dụng làm sân chơi của một khu chung cư có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta? - GV cho HS thực hiện các thao tác: + Đối với a) và b), thực hiện đổi đơn vị đo rồi nói scho bạn cùng bàn nghe cách làm. GV có thể đặt câu hỏi để HS nắm chắc quan hệ giữa các đơn vị đo, cách chuyển đổi, tính toán. + Đổi với ý c) yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, áp dụng vào làm bài và trình bày bài giải với chủ ý cần phải đổi kết quả sang đơn vị hec-ta. - GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở cá nhân. - GV gọi 7 - 8 HS trình bày câu trả lời trên bảng và cho cả lớp nhận xét. - GV chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào; mẫu; thước; công với cách tính như sau: Một thửa ruộng có diện tích 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ. Tính diện tích thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông. - GV cho HS đọc thông tin, sử dụng máy tính để tính diện tích ruộng đất với các đơn vị đo trong thực tế người Việt Nam đang dùng như sào, thước, công, mẫu. - GV yêu cầu HSS tìm thêm những thông tin thực tế sử dụng các đơn vị đo này và thực hành tính toán với các tình huống cụ thể. - GV gọi 1 HS thực hiện bài tập trên bảng, cả lớp chú ý quan sát và nhận xét - GV chốt đáp án. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3: a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh họa. b) Tính diện tích mỗi hình sau: c) Tính chu vi và diện tích khu đất: d) Tính diện tích mặt nước: - GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác sau: + Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình, lấy ví dụ minh họa; lưu ý đơn vị khi tính toán. + Vận dụng tính diện tích mỗi hình + Chia hình đã cho thành những hình đã biết rồi tính tổng diện tích của các hình đó. - GV gọi 3 - 4 HS trình bày ý a; 6 HS trình bày ý b trên bảng; 2 HS trình bày ý c, ý d trên bảng, cả lớp chú ý quan sát và lắng nghe. ………………. |
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV:
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) 1 ha = 10 000 m2 1 km2 = 1 000 000 m2 1 km2 = 100 ha 1 m2 = 100 dm2 b) 1 m3 = 1 000 dm3 1 m3 = 1 000 000 dm3 1 dm3 = 1 l 1 tấn = 1 000 kg 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 tuần = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ b) 2,5 ha = 25 000 m2 1,3 km2 = 1 300 000 m2 km2 = 750 ha 0,8 m2 = 800 dm2 123,5 m3 = 123 500 dm3 68 m2 = 6 800 cm2 dm3 = 1,3 l 0,5 m3 = 500 l 8 tấn 234 kg = 8,234 tấn 1 m 62 cm = 1,62 m 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ 76 dm3 15 cm3 = 76,015 dm3 c) Diện tích mảnh đất đó là: 250 150 = 37 500 (m2) 37 500 m = 3,75 ha Đáp số: 3,75 ha
- HS thực hiện bài tập theo yêu cầu - Kết quả: 2 mẫu có diện tích là: 3 600 2 = 7 200 (m2) 3 sào có diện tích là: 360 3 = 1 080 (m2) Diện tích thửa ruộng đó là: 7 200 + 1 080 = 8 280 (m2) Đáp số: 8 280 m2
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) HS đọc các công thức đã được cho trong SGK rồi đưa ví dụ. b) Diện tích hình vuông là: 3,5 3,5 = 12,25 (cm2) Diện tích hình chữ nhật là: 10,5 6,5 = 68,25 (cm2) Diện tích tam giác là 10 6,4 : 2 = 32 Diện tích hình thang là (10,3 + 20)12 : 2 =181,8 (cm2) Diện tích hình tròn là 17 17 3,14 = 907,46 (cm2) Diện tích hình thang vuông là (10 + 8) 4,5 : 2 = 40,5 (cm2) c) Tách khu đất thành 3 hình như sau: Chu vi khu đất là: 30 + 50 + 20 + 50 + 50 + 50 + 30 + 100 = 380 (m) ……………… |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây