Kênh giáo viên » Địa lí 10 » Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)

Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)

Tổng hợp trọn bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 bộ sách mới Kết nối tri thức. Bộ đề kiểm tra 15 phút bao gồm: đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra tự luận, đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. Tài liệu có đáp án kèm theofile word tải về chỉnh sửa được. Hi vọng bộ đề kiểm tra Địa lí 10 kết nối này giúp ích được cho thầy cô để ôn tập và đánh giá năng lực học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 19: QUY MÔ DÂN SỐ, GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THẾ GIỚI

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trình độ phát triển kinh tế – xã hội và mức sống cao làm

  1. làm giảm mức sinh, mức xuất cư và ngược lại
  2. góp phần tăng mức nhập cư và ngược lại
  3. tăng mức tử vong, mức xuất cư
  4. ảnh hưởng đến mức sinh, mức di cư.

Câu 2: Nhân tố nào làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm?

  1. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước
  2. Thiên tại ngày càng nhiều.
  3. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học—kĩ thuật
  4. Phong tục tập quán lạc hậu.

Câu 3: Hiện tượng bùng nổ dân số diễn ra

  1. chủ yếu ở các nước phát triển.
  2. chủ yếu ở các nước đang phát triển
  3. chủ yếu ở các nước châu Phi
  4. ở tất cả các nước.

Câu 4: Tốc độ gia tăng dân số thế giới trong thế kỉ XXI

  1. rất nhanh.
  2. nhanh.
  3. có xu hướng giảm.
  4. không tăng, không giảm.

Câu 5: Gia tăng dân số thực tế là

  1. hiệu giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học, đơn vị tính là %.
  2. tổng giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học, đơn vị tính là %.
  3. tổng giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tinh là %
  4. tổng giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư, đơn vị tinh là %.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân nhập cư của Hoa Kì cao là do

  1. diện tích lãnh thổ rộng
  2. nền kinh tế phát triển
  3. chính sách mở cửa
  4. nền chính trị ổn định

Câu 7: Cơ cấu dân số gồm

  1. Cơ cấu theo tuổi và theo giới tính
  2. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu thoe trình độ văn hoá
  3. Cơ cấu theo giới tính và cơ cấu theo lao động
  4. Cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do đâu?

  1. Chiến tranh
  2. Phong tục trọng nam khinh nữ
  3. Thuổi thọ trung bình
  4. Di cư

Câu 9: Nhân tố nào sau đây khiến cho tỉ suất sinh cao? 

  1. Đời sống ngày càng nâng cao
  2. Chính sách dân số có hiệu quả
  3. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên

D. Phong tục tập quán lạc hậu.

Câu 10: Nguyên nhân tỉ lệ nhập cư của một vùng lãnh thổ giảm là do

  1. chiến tranh và thiên tai
  2. nền kinh tế phát triển
  3. tài nguyên phong phú.
  4. mức sống ngày càng cao

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

C

B

C

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

B

D

A

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là

  1. 7468,25 triệu người
  2. 7434,15 triệu người
  3. 7458,25 triệu người
  4. 7522,35 triệu người

Câu 2: Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số là

  1. tương quan giữa số người sinh ra trong năm và số dân trung bình của năm đó.
  2. tổng của tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
  3. sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  4. sự chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư

Câu 3: "Sinh con đông nhà có phúc và quan niệm của xã hội phong kiến” là yếu tố nào sau đây?

  1. Tự nhiên- sinh học
  2. Phong tục, tâm lí xã hội
  3. Hoàn cảnh kinh tế
  4. Chính sách dân số

Câu 4: Động lực phát triển dân số là

  1. tỉ suất tăng tự nhiên dân số.
  2. tỉ suất sinh thôi.
  3. tỉ suất nhập cư.
  4. tỉ suất tăng dân số cơ học.

Câu 5: Việt Nam có tỷ suất sinh là 16 và tỉ suất tử là 5, vậy tỷ suất gia tăng tự nhiên là

  1. 1,2%
  2. 1,3%
  3. 1,1%
  4. 1,4%

Câu 6: Già hoán dân số là nguyên nhân làm cho

  1. tỉ suất sinh thô ngày càng tăng.
  2. tỉ suất tử thô ngày càng tăng
  3. tuổi thọ trung bình ngày càng giảm
  4. di cư trên thế giới ngày càng tăng.

Câu 7: Dân số thế giới tăng hay giảm là do

  1. số người xuất cư
  2. số người nhập cư.
  3. sinh đẻ và tử vong
  4. số trẻ từ vong hàng năm.

Câu 8: Nhân tố làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng không phải là

  1. Tiến bộ của y tế, giáo dục
  2. thiên tai ngày càng nhiều
  3. chiến tranh ở nhiều nước.
  4. phong tục tập quán lạc hậu

Câu 9: Cơ cấu dân số thể hiện được tình hình sinh từ, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là cơ cấu dân số theo

  1. giới tính
  2. lao động
  3. trình độ văn hoá.
  4. độ tuổi.

Câu 10: Tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2020 là 19 có nghĩa là

  1. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em được sinh ra trong năm đó
  2. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em bị chết trong năm đó
  3. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó
  4. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em nguy cơ tử vong trong năm

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

B

A

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

C

A

D

A

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Nêu các nhân tố tác động đến gia tăng dân số?

Câu 2 (4 điểm). Cơ cấu dân số già gây khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Tự nhiên sinh học: Tác động tới mức sinh và mức tử.

- Trình độ phát triển kinh tế: Tác động tới mức sinh và gia tăng dân số. Những nước có trình độ phát triển kinh tế cao có mức sinh thấp và gia tăng dân số thấp.

- Chính sách dân số: Tác động tới gia tăng dân số ở mỗi nước trong những thời kì nhất định.

- Các nhân tố khác: Điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, y tế, giáo dục...

6 điểm

 

Câu 2

(4 điểm)

+ Gặp nhiều khó khăn trong giải quyết việc làm, nhu cầu chăm sóc y tế, giáo dục trẻ em lớn.

+ Không chịu sức ép về giáo dục đào tạo và việc làm. Việc nâng cao mức sống, chăm sóc, giáo dục trẻ em tiến hành thuận lợi.

+ Tuy nhiên, phải đối mặt với các vấn đề: Thiếu lao động, tăng hỗ trợ và chăm sóc y tế cho người già, quỹ phúc lợi người già cao, nguy cơ suy giảm dân số.

4 điểm

 

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính.

Câu 2 (4 điểm). Tại sao để đánh giá chất lượng cuộc sống của mỗi quốc gia đều sử dụng tiêu chí đánh giá cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Cơ cầu dân số theo giới tính biểu thị bằng tỉ lệ giới tính (Tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân) hoặc tỉ số giới tính (100 nữ thì tương ứng có bao nhiêu nam).

  - Cơ cầu dân số theo giới tính thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các nước, các khu vực, phụ thuộc vào tinh trạng chiến tranh, tỉnh hình phát triền kinh tê, quan niệm xã hội....

  - Cơ cấu dân số theo giới tính tác động tới phân bó sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội,...

6 điểm

 

Câu 2

(4 điểm)

- Văn hóa, giáo dục là nhân tố cơ bản trong sự phát triển bền vững, là một thành phần của phúc lợi, đồng thời là phương tiện để cá nhân nhận được kiến thức.

- Giáo dục góp phần làm giảm mức sinh và giảm mức tử vong, nâng cao chất lượng dân số.

- Trình độ văn hóa của dân cư cao là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển, nâng cao năng suất lao động

và chất lượng sản phẩm, thúc đẩy các mặt khác của đời sống xã hội.

4 điểm

 

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội và mức sống cao làm

  1. làm giảm mức sinh, mức xuất cư và ngược lại
  2. góp phần tăng mức nhập cư và ngược lại
  3. tăng mức tử vong, mức xuất cư
  4. ảnh hưởng đến mức sinh, mức di cư.

Câu 2. Hiện tượng bùng nổ dân số diễn ra

  1. chủ yếu ở các nước phát triển.
  2. chủ yếu ở các nước đang phát triển
  3. chủ yếu ở các nước châu Phi
  4. ở tất cả các nước

Câu 3.  Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số là

  1. tương quan giữa số người sinh ra trong năm và số dân trung bình của năm đó.
  2. tổng của tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
  3. sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  4. sự chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư

Câu 4. Cơ cấu dân số gồm

  1. Cơ cấu theo tuổi và theo giới tính
  2. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu thoe trình độ văn hoá
  3. Cơ cấu theo giới tính và cơ cấu theo lao động
  4. Cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày các nhân tố tác động đến cơ cấu dân số theo giới?

Câu 2 (2 điểm): Phân tích sự khác nhau về tỉ suất tử khô giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

B

C

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: Thông thường ở những nước phát triển, nữ nhiều hơn nam; ngược lại, ở các nước đang phát triển, nam nhiều hơn nữ.

- Phong tục, tập quán và tâm lí xã hội: Nhiều nơi vẫn còn trọng nam hơn nữ.

- Tuổi thọ trung bình: Nữ cao hơn nam.

- Chiến tranh, tai nạn: Nam tử vong nhiều hơn nữ.

- Chuyển cư: Nam thường xuất cư nhiều hơn nữ nên nơi xuất cư thường có nữ nhiều hơn nam, nơi nhập cư thường có nam nhiều hơn nữ.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

- Nhóm nước phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn nhóm nước đang phát triển.

- Giải thích: Nhóm nước phát triển có dân số già, nên tỉ suất tử thô cao (mặc dù điều kiện sống rất tốt); nhóm nước đang phát triển có dân số trẻ nên tỉ suất tử thô thấp.

2 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Gia tăng dân số bao gồm

  1. Gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số thực tế
  2. gia tăng dân số thực tế, gia tăng dân số cơ học
  3. Gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học, gia tăng dân số thực tế
  4. Gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học

Câu 2. Đây là thước đo phản ánh đầy đủ về sự gia tăng dân số

  1. gia tăng dân số thực tế
  2. gia tăng dân số tự nhiên
  3. gia tăng dân số cơ học
  4. di cư.

Câu 3.  Nhân tố nào có tác động thuận lợi góp phần tăng mức nhập cư và ngược lại?

  1. Thiên tai, dịch bệnh
  2. Điều kiện tự nhiên và môi trường sống
  3. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội
  4. Tập quán, tâm lí xã hội

Câu 4. Tỉ suất tử thô trên thế giới cũng có xu hướng giảm dẫn, nước phát triển có tỉ suất tử thô

  1. nhỏ hơn các nước đang phát triển
  2. lớn hơn nước đang phát triển
  3. cao nhất thế giới
  4. thấp nhất thế giới
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày cơ cấu dân số theo tuổi.

Câu 2 (2 điểm): Tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh tương đối chính xác mức sinh của dân dân cư. Giải thích tại sao?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

B

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

  - Cơ cấu dân số theo tuổi biểu thị tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trong tổng số dân. Các nhóm tuổi có thể được phân theo khoảng cách đều nhau như: 0 - 4 tuổi, 5 - 9 tuổi, 10 - 14 tuổi,... hoặc không đều nhau như: 0 - 14 tuổi, 15 - 64 tuôi, 65 tuổi trở lên.

  - Cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh gần đúng mức sinh của dân cư: Vì mẫu số gồm toàn bộ dân số chứ không phải chỉ có phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ, song nó đơn giản, dễ tính toán, dễ so sánh nên được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh

2 điểm

 

 

Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Mỗi bài học sẽ có 1 đề. File đề thi tải về là file word
  • Cấu trúc đề gồm có: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc kết hợp
  • Bộ tài liệu này có đủ đề kiểm tra các bài học trong SGK

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, Toán phí : 250k/cả năm
  • Các môn còn lại: 200k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án địa lí 10 kết nối tri thức (bản word)

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Đề kiểm tra địa lí 10 kết nối tri thức, đề kiểm tra 15 phút bộ địa lí 10 kết nối tri thức, bộ đề trắc nghiệm tự luận địa lí 10 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay