Kênh giáo viên » Địa lí 10 » Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức

Địa lí 10 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Địa lí 10 kết nối

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN 2: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

CHƯƠNG 2: TRÁI ĐẤT

BÀI 4: SỰ HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT, VỎ TRÁI ĐẤT VÀ VẬT LIỆU CẤU TẠO VỎ TRÁI ĐẤT

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.

- Phân biệt khoảng vật và đá, các nhóm đã theo nguồn gốc.

- Sử dụng các hình ảnh, mô hình để phân tích cấu trúc, đặc điểm của vỏ Trái Đất và nhận biết các loại đá chính.

  1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
  • Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh...), khai thác internet phục vụ môn học.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
  1. Phẩm chất:

- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.

- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.

- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Tranh ảnh, hình vẽ, sơ đó, video về Trái Đất, nguồn gốc hình thành Trái Đất; cấu tạo vỏ Trái Đất...
  • Tranh ảnh về một số loại đá chính.
  • Các câu chuyện hay giả thuyết về nguồn gốc hình thành Trái Đất.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, đồ dùng học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về cấu tạo của Trái Đất ở cấp học dưới với bài học.

- Tạo hứng thú, kích thích tỏ mò của HS.

  1. Nội dung: Lịch sử Trái Đất bắt đầu từ cách đây khoảng 4,5 tỉ năm. Quá trình hình thành Trái Đất diễn ra như thế nào?
  2. Sản phẩm học tập: Dựa vào hiểu biết của bản thân, HS sẽ có nhiều ý kiến, HS sẽ rõ hơn khi hoàn thành hoạt động hình thành kiến thức mới.
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu: HS xem đoạn video và nêu nội dung của đoạn video?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 bạn đứng dậy chia sẻ quan điểm, suy nghĩ của mình: Lịch sử Trái Đất bắt đầu từ cách đây khoảng 4.5 tỉ năm

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời, ghi nhận đáp án của HS, chưa vội kết luận đúng sai, dẫn dắt HS vào nội dung bài mới: Lịch sử Trái Đất bắt đầu từ cách đây khoảng 4.5 tỉ năm. Trải qua khoảng thời gian rất lâu dài. Trái Đất dần hình thành như ngày nay. Quá trình hình thành Trái Đất diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất

  1. Mục tiêu: Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất.
  2. Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày nguồn gốc hình thành Trái Đất.
  3. Sản phẩm học tập: nguồn gốc hình thành Trái Đất
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Có rất nhiều nhà khoa học đưa ra các giả thuyết khác nhau về nguồn gốc hình thành Trái Đất, nhưng cho đến ngày nay con người vẫn chưa hiểu rõ tường tận mọi hiện tượng diễn ra trên Trái Đất, cũng như những quy luật khác biệt của Trái Đất so với các hành tinh khác.

- GV sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video,... giới thiệu giả thuyết như trong SGK.

- GV yêu cầu HS: Dựa vào thông tin và tranh ảnh,trình bày nguồn gốc hình thành Trái Đất?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS chủ động khai thác thông tin, dựa vào hiểu biết của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

-  GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

- GV kể thêm một số câu chuyện hay giả thuyết liên quan đến việc tìm hiểu nguồn gốc hình thành của Trái Đất, như các nhà khoa học đưa ra các giả thuyết về nguồn gốc của Trái Đất, như: Im-ma-nu-en Căng, Pi-e Ximông La-plat, Ot-tô Xmit...

“ Có nhiều giả thuyết về nguồn gốc hình thành Trái Đất:

+ Trước đây, người ta cho rằng Trái Đất là do Thượng để sinh ra. – Vào thế kỉ XVIII, hai nhà khoa học Căng (Đức) và La-plat (Pháp) cho rằng hệ Mặt Trời được hình thành không phải do sức mạnh của Thượng đế mà do những quy luật của bản thân Vũ Trụ.

+ Vào những năm giữa thế kỉ XX, Ốt-tô Xmit (nhà khoa học Nga) và những người kế tục ông cho rằng những hành tinh trong hệ Mặt Trời được hình thành từ đám mây bụi và khí lạnh. Mặt Trời sau khi hình thành, di chuyển trong dài Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ, khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo hình elip. Trong quá trình chuyển động. đảm mây bụi và khi đó dẫn dẫn ngưng tụ thành các hành tinh.”

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Nguồn gốc hình thành Trái Đất

- Lịch sử hình thành Trái Đất gắn liền với hệ Mặt Trời. Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là Mặt Trời, khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo hình elip, dần dần ngưng tụ lại thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất). Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình tăng nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất bên trong và sắp xếp thành các lớp.

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT ĐỊA LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay

BÀI 5: HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Hệ quả địa lí của chuyển động tự quay quanh trục
  2. Hệ quả do chuyển động quanh Mặt Trời
  3. 1. Hệ quả địa lí của chuyển động tự quay quanh trục

HOẠT ĐỘNG NHÓM

Nhóm 1. Dựa vào hình 5.1 và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (chiều tự quay, trục quay của Trái Đất, chu kì tự quay....).

Nhóm 2. Đọc thông tin mục a, quan sát hình 5.1 và trả lời các câu hỏi sau:

- Tại sao có sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất?

- Nếu Trái Đất chỉ chuyển động xung quanh Mặt Trời mà không tự quay quanh trục thì trên Trái Đất, hiện tượng ngày đêm diễn ra như thế nào?

Nhóm 3. Dựa vào thông tin mục b, quan sát hình 5.2 và cho biết:

- Tại sao các địa điểm nằm trên các kinh tuyến khác nhau lại có giờ địa phương khác nhau?

- Những nước nào sử dụng cùng giờ với Việt Nam?

Đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất

  • Chiều tự quay từ tây sang đông (ngược chiều kim đồng hồ)
  • Trục Trái Đất nghiêng một góc khoảng 66°33′ so với mặt phẳng quỹ đạo
  • Chu kì tự quay là 24 giờ (một ngày đêm)
  • Vận tốc quay lớn nhất ở xích đạo, nhỏ nhất ở hai cực

Hệ quả của sự luân phiên ngày đêm

Trái Đất có dạng khối cầu

Mặt Trời chiếu sáng một nửa (ban ngày)

Nửa còn lại chưa được chiếu sáng (ban đêm)

Trái Đất tự quay quanh trục

Mọi nơi trên bề mặt Trái Đất lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối

Gây ra hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau

Trái Đất có dạng khối cầu, lại không ngừng tự quay quanh trục → Tia sáng mặt trời không thể cùng lúc chiếu sáng khắp mọi nơi.

Nơi được Mặt Trời chiếu sáng trước sẽ có giờ sớm hơn

Việt Nam sử dụng giờ của múi giờ số 7

  • Nêu hệ quả địa lí của chuyển động tự quay quanh trục Trái Đất?

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 10 KẾT NỐI

Bộ trắc nghiệm Địa lí 5 kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

BÀI 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1:  Phương pháp kí hiệu dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm

A. phân bố theo luồng di chuyển.

B. phân bố phân tán, lẻ tẻ.

C. phân bố theo những điểm cụ thể.

D. phân bố thanh từng vùng.

 

Câu 2: Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng:

A. sự khác nhau về màu sắc kí hiệu

B. sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu

C. sự khác nhau về hình dạng kí hiệu

D. sự khác nhau về độ nét kí hiệu

 

Câu 3: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động biểu hiện những đối tượng nào dưới đây?

A. Phân bố dân cư, phân bố cây trồng.

B. Các điểm dân cư, trung tâm công nghiệp, hải cảng.

C. Dòng biển, hướng gió, luồng di dân, luồng hàng hóa.

D. Các luồng di dân, điểm dân cư, các điểm công nghiệp.

 

Câu 4: Để thể hiện sự phân bố nhiệt độ trung bình tháng, năm trên nước ta, người ta thường dùng phương pháp biểu hiện bản đồ nào dưới đây?

A. Phương pháp kí hiệu.

B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

C. Phương pháp nền chất lượng

D. Phương pháp chấm điểm.

 

Câu 5: Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là

A. các nhà máy, sự trao đổi hàng hoá..

B. biên giới, đường giao thông..

C. các luồng di dân, các luồng vận tải..

D. các nhà máy, đường giao thông..

 

Câu 6: Theo quy ước ký hiệu dùng để thể hiện đối tượng địa lí sẽ được đặt ở vị trí như thế nào trên bản đồ

A. Đặt vào đúng vị trí của đối tượng địa lí.

B. Đặt phía dưới vị trí của đối tượng địa lí.

C. Đặt bên trái vị trí của đối tượng địa lí.

D. Đặt bên phải vị trí của đối tượng địa lí.

 

Câu 7:  Phương pháp kỉ hiệu không chỉ xác định vị trí cua dối tưựng địa lí mà còn thể hiện được

A. khối lượng cũng như tốc độ di chuyền cua đối tượng địa li.

B. Số lượng (quy mô), cấu trúc, chất lượng hoặc động lực phát triển của đối tượng địa lí

C. giá trị tồng cộng cùa đối tượng địa lí.

D. hướng di chuyền của đối tượng địa lí.

 

Câu 8: Trong bản đồ, khi the hiện mò sảt người ta dùng kí hiệu ▲, dây là dạng ki hiệu nào?

A. Kí hiệu lập thể.     

B. Kí hiệu chữ.

C. Ki hiệu lượng hình.

D. Kí hiệu hình học.

 

Câu 9: Trong phương pháp kí hiệu, để phân biệt cùng một loại đối tượng địa lí nhưng khác nhau về mặt sô lượng (quy mô), người ta sứ dụng cùng một kí hiệu nhưng khác nhau về

A. màu sắc

B. nét vẽ.

C. diện tích (độ to nhỏ).   

D. cá 3 cách trẽn.

 

Câu 10:  Phương pháp đường chuyến động được dùng để thể hiện các đối tượng đi lí có đặc điểm

A. phân bố theo những điểm cụ thể.

B. phân bố theo luồng di chuyến,

C. phân bố phân tán, lẻ té.

D. phân bố thành từng vùng.

 

Câu 11: Phương pháp kí hiệu không chỉ xác định vị trí của đối tượng địa lý mà còn thể hiện được

A. khối lượng cũng như tốc độ di chuyển của đối tượng địa lí.

B. số lượng (quy mô), cấu trúc, chất lượng hoặc động lực phát triển của đối tượng địa lí.

C. giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí.

D. hướng di chuyển của đối tượng địa lí.

 

Câu 12: Trên bản đồ, khi thể hiện mỏ sắt người ta dùng kí hiệu Δ , đây là dạng ký hiệu nào?

A. Kí hiệu tập thể.

B. Kí hiệu chữ.

C. Kí hiệu tượng hình.

D. Kí hiệu hình học.

 

Câu 13Để thể hiện giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ, thường  dùng phương pháp

A. đường chuyển động.

B. chấm điểm.

C. kí hiệu.

D. bản đồ, biểu đồ.

 

Câu 14: Phương pháp đường chuyển động được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm phân bố theo những điểm cụ thể

A. phân bố theo những điểm cụ thể.

B. phân bố theo luồng di chuyển.

C. phân bố phân tán, lẻ tẻ.

D. phân bố thành từng vùng.

 

Câu 15: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí

A. có sự phân bố theo những điểm cụ thể.

B. có sự di chuyển theo các tuyến .

C. có sự phân bố theo tuyến.

D. có sự phân bố rải rác.

 

Câu 16: Để thể hiện sự phần bố dân cư trên bản đồ, người ta thường dùng

A. phương pháp kí hiệu.

B. phương phảp kí hiệu đường chuyển động,

C. phương pháp chấm điểm.

D. phương pháp bản đồ - biểu đồ.

 

Câu 17:  Trên bản đồ tự nh.iên, đối tượng địa lí nào sau đây không được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động ?

A. Hướng gió

B. Dòng biển

C. Dòng sông

D. Hướng bảo

--------------- Còn tiếp ---------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI ĐỊA LÍ 10 KẾT NỐI

Bộ đề Địa lí 5 kết nối biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÍ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Tên bàiMục tiêuNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
TNTLTNTLTNTLTNTL
TH: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa.

- Nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ. 

- Đọc được bản đồ vành đai động đất núi lửa.

1       
Khí quyển, các yếu tố khí hậu

- Trình bày được khái niệm khí quyển.

- Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái đất theo vĩ độ địa lí, lục địa, đại dương, địa hình. 

- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp. 

- Trình bày được một số loại gió chính trên Trái đất, một số loại gió địa phương. 

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới. 

- Phân tích được các số liệu, hình vẽ, bản đồ, bản đồ một số yếu tố của khí hậu. 

- Giải thích được một số hiện tượng thời tiết và khí hậu thực tế.

3 1    1
TH: Đọc biểu đồ các đới khí hậu trên Trái đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

- Nêu được các đới, các kiểu khí hậu. 

- Đọc được biểu đồ các đới khí hậu trên Trái đất. 

- Phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.

  1     
Thủy quyển, nước trên Trái đất

- Nêu được khái niệm thủy quyển. 

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. 

- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành. 

- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm. 

- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. 

- Vẽ được các sơ đồ, phân tích được bản đồ và hình vẽ về thủy quyển. 

2 1 1   
Nước biển và đại dương

- Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương. 

- Giải thích được hiện tượng sóng biển và thủy triểu. 

- Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong đại dương. 

- Nêu được vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

- Vẽ được sơ đồ, phân tích được bản đồ và hình vẽ về nước biển và đại dương.

1 1  1  
TH: phân tích chế độ nước sông Hồng

 - Nêu được khái niệm thủy quyển. 

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. 

- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành. 

- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm. 

- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. 

- Vẽ được sơ đồ, phân tích được bản đồ và hình vẽ về thủy quyền.

  1     
Đất trên Trái đất

- Trình bày được khái niệm đất. 

- Phân biệt được đất và vỏ phong hóa. 

- Xác định được các tầng đất. 

- Phân tích được năm nhân tố hình thành đất và liên hệ với địa phương. 

2 1     
Sinh quyển

- Trình bày được khái niệm sinh quyển.

- Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển. 

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật. 

- Liên hệ thực tế địa phương.

2 1     
TH: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái đấtPhân tích được sơ đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhó đất và sih vật trên Trái đất.  1     
Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

- Trình bày được khái niệm vỏ địa lí, phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái đất. 

- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. Liên hệ thực tế ở địa phương. 

- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật địa lí. 

1 1     
Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và phi địa đới. Liên hệ thực tế địa phương. 

- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật địa lí. 

2   1   
Tổng130902101

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÍ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở

A. xích đạo.
B. chí tuyến.
C. vòng cực.
D. cực.

Câu 2. Càng về vĩ độ cao

A. nhiệt độ trung bình năm càng lớn.
B. biên độ nhiệt độ của năm càng cao.
C. góc chiếu của tia mặt trời càng lớn.
D. thời gian có sự chiếu sáng càng dài.

Câu 3. Loại gió nào sau đây có tính chất khô?

A. Gió Tây ôn đới.
B. Gió Mậu dịch.
C. Gió mùa.
D. Gió biển, đất.

Câu 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa là

A. khí áp, frông, gió, địa hình, thổ nhưỡng.
B. khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình.
C. khí áp, frông, gió, địa hình, sông ngòi.
D. khí áp, frông, gió, dòng biển, sinh vật.

--------------- Còn tiếp ---------------

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án địa lí 10 kết nối tri thức (bản word)

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint Địa lí 10 kết nối tri thức, soạn Địa lí 10 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay