Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)

Tổng hợp trọn bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 bộ sách mới Kết nối tri thức. Bộ đề kiểm tra 15 phút bao gồm: đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra tự luận, đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. Tài liệu có đáp án kèm theofile word tải về chỉnh sửa được. Hi vọng bộ đề kiểm tra Sinh học 10 kết nối này giúp ích được cho thầy cô để ôn tập và đánh giá năng lực học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)

Một số tài liệu quan tâm khác


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 13: KHÁI QUÁT VỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Năng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại

  1. dưới dạng điện năng.
  2. dưới dạng nhiệt.
  3. ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học.
  4. dưới dạng hoặc hóa năng hoặc điện năng.

 

Câu 2: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Là đồng tiền năng lượng của tế bào.
  2. Là một hợp chất cao năng.
  3. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào.
  4. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào.

 

Câu 3: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

  1. Base nito adenine, đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate
  2. Base nito adenine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate
  3. Base nito adenine, đường ribose, 2 nhóm phosphate
  4. Base nito adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate

 

Câu 4: Cho các phân tử:

(1) ATP    (2) ADP    (3) AMP    (4) N2O

Những phân tử mang liên kết cao năng là

  1. (1), (2)
  2. (1), (3)
  3. (1), (2), (3)
  4. (1), (2), (3), (4)

 

Câu 5: Dạng năng lượng nào là dạng năng lượng tiềm ẩn chủ yếu trong tế bào?

  1. Điện năng.
  2. Quang năng.
  3. Hóa năng.
  4. Cơ năng.

 

Câu 6: Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là:

  1. Nhiệt năng và thế năng.
  2. Hóa năng và động năng.
  3. Điện năng và động năng.
  4. Nhiệt năng và hóa năng.

 

Câu 7: “Đồng tiền năng lượng của tế bào” là tên gọi của hợp chất cao năng nào?

  1. FADH2
  2. ADP
  3. NADPH
  4. ATP

 

Câu 8: ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phosphate cuối cùng cho các chất đó để trở thành:

  1. Đường ribose.
  2. Base nito adenine.
  3. ADP.
  4. Hợp chất cao năng.

 

Câu 9: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân là do

  1. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng.
  2. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm phosphate.
  3. Đây là liên kết mạnh.
  4. Các nhóm phosphate đều tích điện âm nên đẩy nhau.

 

Câu 10: Trong phân tử ATP, có 3 nhóm phosphate nên chúng:

  1. Hoạt động yếu.
  2. Hút nhau mạnh dẫn đến dễ hình thành phân tử.
  3. Dễ liên kết với các phân tử khác.
  4. Đều tích điện âm nên có xu hướng đẩy nhau, giải phóng năng lượng.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

D

D

A

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

D

C

D

D

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là

  1. 2 liên kết.
  2. 3 liên kết.
  3. 4 liên kết.
  4. 1 liên kết.

 

Câu 2: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do:

  1. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng.
  2. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau.
  3. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm phosphate.
  4. Đây là liên kết mạnh.

 

Câu 3: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:

(1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể.

(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào.

(3) Vận chuyển các chất qua màng.

(4) Sinh công cơ học.

Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

  1. (1), (3)
  2. (1), (2), (3)
  3. (2), (3), (4)
  4. (1), (2)

 

Câu 4: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở:

  1. Cả 3 nhóm phosphate.
  2. 2 liên kết phosphate gần phân tử đường.
  3. 2 liên kết giữa 2 nhóm phosphate ở ngoài cùng.
  4. Chỉ 1 liên kết v ngoài cùng.

 

Câu 5: Tại tế bào, ATP chủ yếu được sinh ra trong

  1. Ti thể.
  2. Tế bào chất.
  3. Lục lạp.
  4. Riboxom.

 

Câu 6: ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì:

  1. Các liên kết phosphate cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.
  2. Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.
  3. Nó có các liên kết phosphate cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
  4. Nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.

 

Câu 7: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì

(1) ATP là một hợp chất cao năng.

(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm phosphate cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP.

(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào.

(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxy hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.

Những giải thích đúng trong các giải thích trên là

  1. (3), (4)
  2. (1), (2), (3)
  3. (2), (3), (4)
  4. (1), (2), (3), (4)

 

Câu 8: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là không chính xác?

  1. Chuyển hóa vật chất gồm hai quá trình: đồng hóa và dị hóa.
  2. Chuyển hoá vật chất giúp tế bào thực hiện các đặc tính của sự sống như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản.
  3. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên ngoài tế bào
  4. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng

 

Câu 9: Khi nói về chuyển hoá vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Trong quá trình chuyển hóa vật chất, các chất được di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong tế bào.
  2. Chuyển hóa vật chất là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
  3. Chuyển hóa vật chất là tập họp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
  4. Chuyển hóa vật chất là quá trình quang hợp và hô hấp xảy ra trong tế bào.

 

Câu 10: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác ?

  1. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá.
  2. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng.
  3. Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng.
  4. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

C

C

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

A

C

C

B

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Nêu khái niệm năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào.

Câu 2 (6 điểm). Vì sao khi gia tăng về nồng độ cơ chất đến mức nhất định cũng không làm tăng hoạt tính của enzyme? Khi nhiệt độ tăng quá cao thì hoạt tính của enzyme bị ảnh hưởng như thế nào? Vì sao?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Khái niệm: Năng lượng là khả năng sinh công hay khả năng tạo nên sự chuyển động của vật chất.

-       Năng lượng trong tế bào tồn tại ở 2 dạng: động năng và thế năng.

+       Động năng: là năng lượng làm vật khác di chuyển hay thay đổi trạng thái như nhiệt năng, cơ năng, điện năng.

+       Thế năng: là năng lượng tiềm ẩn do vị trí hoặc trạng thái của vật chất tạo ra như năng lượng trong các liên kết hóa học, sự chênh lệch về điện thế và nồng độ các chất giữa bên trong và bên ngoài tế bào.

-       Trong các dạng năng lượng của tế bào, hóa năng là dạng năng lượng chính được tích lũy và sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào.

1 điểm

 

 

1 điểm

 

 

1 điểm

 

 

 

1 điểm

 

Câu 2

(6 điểm)

-       Với một lượng enzyme không đổi, nếu tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch thì thoạt đầu hoạt tính của enzyme tăng dần, nhưng đến một lúc đó thì sự gia tăng về nồng độ cơ chất cũng không làm tăng hoạt tính của enzyme do lượng enzyme có trong môi trường đã hoạt động tối đa.

-       Khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme thì hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hẳn hoạt tính.

-       Vì mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzyme có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất. Ngoài khoảng nhiệt độ đó, hoạt tính enzyme sẽ giảm, thậm chí mất hoàn toàn.

2 điểm

 

 

2 điểm

 

2 điểm

 

 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Nêu một số ứng dụng của eyzyme trong đời sống.

Câu 2 (6 điểm). Trình bày cấu tạo và chức năng của ATP.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Enzyme là sản phẩm được sử dụng phổ biến nhất trong sản xuất và đời sống của con người. Enzyme được sử dụng trong nông nghiệp, y dược và công nghiệp từ công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dệt, làm giấy, công nghiệp hoá chất, mĩ phẩm, bột giặt...

-       Ngoài ra enzyme còn được sử dụng trong nghiên cứu sinh học và y dược. Công nghệ gen đã sử dụng các enzyme restricaza và ligaza như dụng cụ cắt nối DNA tạo nên các gen tái tổ hợp. Enzyme DNA – polymeraza được sử dụng trong kĩ thuật PCR để nhân bản DNA. Một số enzyme được dùng để chẩn đoán bệnh và điều trị bệnh như các enzyme như urêaza, nuclêaza, asparaginaza...

2 điểm

 

 

 

 

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       ATP gồm 3 thành phần cơ bản là:

+       1 phân tử adenine: một cấu trúc vòng bao gồm các nguyên tử C, H và N.

+       1 phân tử đường ribose: một phân tử đường có 5 Carbon.

+       3 gốc phosphate: Khi liên kết giữa các gốc phosphate bị phá vỡ sẽ giải phóng năng lượng.

-       ATP dự trữ năng lượng ngắn hạn để cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào ngay khi cần. Các hoạt động sống cần năng lượng ATP như:

+       Tổng hợp nên các chất hóa học mới cần thiết cho tế bào: Những tế bào đang sinh trưởng mạnh hoặc những tế bào tiết ra nhiều prôtêin có thể tiêu tốn tới 75% năng lượng ATP mà tế bào tiết ra.

+       Vận chuyển các chất qua màng: Vận chuyển chủ động cần tiêu tốn nhiều năng lượng. Ví dụ, tế bào thận của người cần sử dụng tới 80% ATP sinh sản ra để vận chuyển các chất qua màng trong quá trình lọc máu tạo nước tiểu.

+       Sinh công cơ học: Sự co của các tế bào cơ tim và cơ xương tiêu tốn một lượng ATP khổng lồ. Khi ta nâng một vật nặng thì gần như toàn bộ ATP của tế bào phải được huy động tức thì.

 

1 điểm

 

1 điểm

1 điểm

 

 

1 điểm

 

 

1 điểm

 

 

1 điểm

 

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Dựa vào trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không, người ta phân chia năng lượng thành mấy loại?

  1. 5 loại
  2. 4 loại
  3. 3 loại
  4. 2 loại

 

Câu 2: Trong mỗi phân tử ATP có bao nhiêu liên kết cao năng ?

  1. 4
  2. 3
  3. 1
  4. 2

 

Câu 3: Cho một số hoạt động sau:

(1) Tế bào thận vận chuyển chủ động glucose qua màng.

(2) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch.

(3) Vận động viên đang nâng quả tạ.

(4) Vận chuyển nước qua màng sinh chất.

Trong các hoạt động trên, số hoạt động cần tiêu tốn năng lượng ATP là

  1. 2.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 1.

 

Câu 4: Chuyển hóa vật chất là:

  1. sự chuyển đổi chất này thành chất khác.
  2. sự chuyển đổi chất đơn giản thành chất phức tạp.
  3. sự chuyển đổi chất phức tạp thành chất đơn giản.
  4. sự chuyển đổi chất vô cơ thành chất hữu cơ.

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme.

Câu 2 (4 điểm). Nêu khái niệm chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

D

B

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Hoạt tính của enzyme chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố như nồng độ enzyme và cơ chất, độ pH, nhiệt độ, chất điều hòa enzyme.

2 điểm

 

 

Câu 2

(4 điểm)

-       Khái niệm chuyển hóa vật chất: Sự chuyển hóa vật chất là tập hợp tất cả các phản ứng hóa học xảy ra bên trong tế bào làm chuyển đổi chất này thành chất khác.

-       Khái niệm chuyển hóa năng lượng: Chuyển hóa năng lượng là sự chuyển đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác và luôn tuân theo các quy luật vật lí cơ bản về nhiệt động học.

2 điểm

 

 

 

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là

  1. chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng.
  2. chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng.
  3. chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng.
  4. chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng.

 

Câu 2: Enzyme là

  1. chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm giảm năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể.
  2. chất xúc tác hóa học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm giảm năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể.
  3. chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm tăng năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể.
  4. chất xúc tác hóa học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm tăng năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể.

 

Câu 3: Cho S là cơ chất, E là enzyme, P là sản phẩm. Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc tác của enzyme?

  1. S + E → ES → EP → E + P.
  2. P + E → PE → ES → E + S.
  3. S + E → EP → E + P.
  4. P + E → ES → E + S.

 

Câu 4: Tính đặc hiệu của enzyme được quy định bởi

  1. cofactor của enzyme.
  2. điểm ức chế của enzyme.
  3. điểm hoạt hóa của enzyme.
  4. trung tâm hoạt động của enzyme.

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Vì sao ATP được coi là “đồng tiền” năng lượng của tế bào?

Câu 2 (4 điểm). Quá trình chuyển hóa vật chất và sự chuyển đổi năng lượng mối quan hệ như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

A

A

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Trong tế bào, ATP thường xuyên được sinh ra và ngay lập tức được sử dụng cho mọi hoạt động sống của tế bào, chính vì vậy, ATP được coi là “đồng tiền” năng lượng của tế bào.

2 điểm

 

Câu 2

(4 điểm)

Mối quan hệ giữa chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào: Quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với sự chuyển đổi năng lượng.

-       Trong tế bào, năng lượng được tích lũy chủ yếu trong các liên kết hóa học của các chất (vật chất). Khi năng lượng thay đổi thì thành phần cấu trúc của vật chất cũng thay đổi và ngược lại.

-       Các phản ứng hóa học trong tế bào và cơ thể cũng luôn có sự biến đổi về vật chất kèm theo sự biến đổi về năng lượng: Các phản ứng tổng hợp các chất (đồng hóa) cần tiêu tốn năng lượng. Các phản ứng phân giải các chất (dị hóa) kèm theo giải phóng năng lượng.

 

 

 

2 điểm

 

 

 

2 điểm

 

Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Mỗi bài học sẽ có 1 đề. File đề thi tải về là file word
  • Cấu trúc đề gồm có: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc kết hợp
  • Bộ tài liệu này có đủ đề kiểm tra các bài học trong SGK

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, Toán phí : 250k/cả năm
  • Các môn còn lại: 200k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

Từ khóa: Đề kiểm tra sinh học 10 kết nối tri thức, đề kiểm tra 15 phút bộ sinh học 10 kết nối tri thức, bộ đề trắc nghiệm tự luận sinh học 10 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Chat hỗ trợ
Chat ngay