Đề thi giữa kì 1 sinh học 10 kết nối tri thức (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Sinh học 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 10
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. TRẮC NGHIỆM
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đâu là nội dung trong học thuyết tế bào?
A. Tế bào cấu tạo từ rất nhiều bào quan có màng bao bọc.
B. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
C. Tế bào không được sinh ra từ tế bào có trước.
D. Tế bào trong cùng một cơ thể có nhiều hình dạng kích thước khác nhau.
Câu 2. Vai trò của nguyên tố vi lượng là gì?
A. Chiếm lượng rất nhỏ trong tế bào và cơ thể sống nên không có vai trò gì đối với tế bào và cơ thể.
B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào như tổng hợp các
chất, vận chuyển các chất.
C. Bảo vệ cơ thể do nguyên tố vi lượng cấu tạo nên các kháng thể để chống lại các tác nhân gây hại xâm nhập vào tế bào và cơ thể.
D. Cấu tạo nên các enzyme cũng như nhiều hợp chất quan trọng khác tham gia vào các
hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Câu 3. Đơn phân cấu tạo nên protein là gì?
A. Nucleic acid. B. Peptide. C. Amino acid. D. Hydrogen.
Câu 4. Đâu là một trong những vai trò của nước đối với tế bào?
A. Là nguyên liệu của nhiều phản ứng, là môi trường cho các phản ứng sinh hóa diễn ra.
B. Giúp tăng trọng lượng của tế bào, giúp các tế bào kết dính với nhau tạo thành mô.
C. Vận chuyển các amino acid đến ribosome cung cấp cho quá trình tổng hợp protein.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền của sinh vật.
Câu 5. Các phương pháp nghiên cứu sinh học bao gồm:
A. Quan sát bằng mắt thường, quan sát bằng kính hiển vi.
B. Nghiên cứu sách giáo khoa, tiến hành thí nghiệm, viết báo cáo.
C. Quan sát, làm việc trong phòng thí nghiệm, thực nghiệm khoa học.
D. Thuần hóa, tuyển chọn, lai tạo các giống vật nuôi cây trồng.
Câu 6. Carbohydrate có những loại nào?
A. Đường vi lượng, đường đa lượng. C. Đường đơn phân, đường đa phân.
B. Đường ribose, đường deoxyribose. D. Đường đơn, đường đôi, đường đa.
Câu 7. Tế bào nhân sơ có kích thước
A. lớn gấp 10 lần tế bào nhân thực. C. nhìn thấy bằng mắt thường.
B. nhỏ khoảng 1µm – 5 µm D. đa dạng.
Câu 8. Các loại lipid gồm có:
A. Mỡ , dầu, monosaccharide, steroid.
B. Mỡ, dầu, phospholipid, steroid, carotenoid.
C. Monosaccharide, steroid, disaccharide.
D. Phospholipid, steroid, carotenoid, polysaccharide
Câu 9. Protein có những chức năng nào?
A. Là dung môi hòa tan các chất, là nguyên liệu cho các phản ứng.
B. Điều hòa nhiệt độ tế bào, xúc tác cho các phản ứng trong tế bào.
C. Cấu trúc, xúc tác, bảo vệ, vận động, tiếp nhận thông tin, điều hòa.
D. Cấu trúc, dự trữ năng lượng, tiếp hợp trao đổi chéo, mang thông tin di truyền.
Câu 10. Đâu là đơn phân cấu tạo nên DNA?
A. Nucleotide. C. Saccharide.
B. Peptide. D. Phospholipid.
Câu 11. Đâu là các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống?
A. Phân tử, nguyên tử, bào quan, mô, cơ quan.
B. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.
C. Quần thể, cơ quan, hệ sinh thái, sinh quyển.
D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái
Câu 12. Lông là bộ phận giúp các tế bào vi khuẩn
A. vận động, sinh sản, bảo vệ, quy định hình dạng tế bào.
B. bám dính, tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bề mặt tế bào sinh vật khác.
C. trao đổi chất một cách có chọn lọc với môi trường.
D. quy định mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 13. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 16. Tại sao kích thước nhỏ lại là lợi thế của tế bào nhân sơ?
A. Vì nhỏ bé nên những cơ thể tế bào nhân sơ khó bị kẻ thù phát hiện và tiêu diệt.
B. Vì tỉ lệ S/V nhỏ nên tốc độ trao đổi chất với môi trường chậm, chuyển hóa vật chất và năng lượng chậm, sinh sản chậm, tiết kiệm năng lượng..
C. Vì tỉ lệ V/S nhỏ nên tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, chuyển hóa vật chất và năng lượng nhanh, sinh sản nhanh.
D. Vì tỉ lệ S/V lớn nên tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, chuyển hóa vật chất và
năng lượng nhanh, sinh sản nhanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
- ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Quan sát hình vẽ sau, cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai?

a, Đây là hình ảnh thể hiện cấu trúc của nước.
b, Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hóa trị.
c, Các phân tử nước liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen.
d, Khoảng cách giữa các phân tử nước trong nước đá nhỏ hơn khoảng cách giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2
Câu 1. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
- Thế giới sống là hệ thống mở và tự điều chỉnh.
- Thế giới sống liên tục tiến hóa.
- Thế giới gồm nhiều cấp độ tổ chức khép kín và không thể tiến hóa.
- Thế giới sống không thể tự điều chỉnh để thích nghi với môi trường.
Câu 2..............................................
.............................................
.............................................
B. TỰ LUẬN
Câu 1. Tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể từ nhiều loại thức ăn khác nhau ?
Câu 2. Hãy phân biệt DNA và RNA về các tiêu chí số chuỗi polypeptide, các loại đơn phân, chức năng.
Câu 3. Để giảm béo, nhiều người cắt bỏ hoàn toàn chất béo trong khẩu phần ăn. Theo em, điều này có nên hay không? Dưới góc độ sinh học, chúng ta cần làm gì để duy trì cân nặng với cơ thể khỏe mạnh?
------------Hết----------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: SINH HỌC 10
A. TRẮC NGHIỆM
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 10
1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.
2. Thời gian làm bài: 45 phút
3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận
4. Cấu trúc:
A. TRẮC NGHIỆM
- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 20 câu, 26 lệnh hỏi. Trong đó:
+ Phần I gồm 16 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi
+ Phần II gồm 2 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi.
+ Phần III gồm 2 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi.
Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).
B. TỰ LUẬN: gồm 2 câu, mỗi câu là 1 lệnh hỏi.
5. Cách tính điểm:
Phần I (16 câu)- 4 điểm: Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm
Phần II (2 câu)- 2,0 điểm
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.
Phần III (2 câu)- 1 điểm: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm.
B. TỰ LUẬN (3 câu)- 3,0 điểm: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN: SINH HỌC 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Chủ đề | Đơn vị KT | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Dạng thức | |||
---|---|---|---|---|---|---|
NLC | Đ/S | TLN | TL | |||
Các cấp độ tổ chức của thế giới sống |
|
| ||||
|
| |||||
Quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống |
- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống | |||||
Khái quát về tế bào | Học thuyết tế bào | Nêu được khái quát học thuyết tế bào. | ||||
Nêu được tên các nhà khoa học phát hiện ra hình dạng tế bào; vi khuẩn, nguyên sinh động vật; công trình nghiên cứu đưa ra nội dung học thuyết tế bào. | ||||||
Kể tên được dụng cụ để quan sát được tế bào. | ||||||
Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. | ||||||
Phân biệt được các điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn bào và một tế bào có trong cơ thể sinh vật đa bào. | ||||||
Giải thích được chức năng của một số loại tế bào trong cơ thể người | ||||||
Thành phần hóa học của tế bào | Các nguyên tố hoá học và nước | Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào: nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, S, P…), nguyên tố vi lượng (Fe, Zn, Cu..). | ||||
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đại lượng trong tế bào. | ||||||
Nêu được vai trò của nước. | ||||||
Nêu được cấu tạo hóa học của nước | ||||||
Phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng (ví dụ, tỉ lệ có trong cơ thể, vai trò...) . | ||||||
Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. | ||||||
Giải thích được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau). | ||||||
Giải thích được các bệnh lí ở sinh vật và cách phòng khi thừa hoặc thiếu các nguyên tố hóa học. | ||||||
Xây dựng được chế độ dinh dưỡng hợp lí cho sức khỏe con người. | ||||||
Giải thích được cơ chế của nước điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. | ||||||
Giải thích được tại sao có những nguyên tố cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng thiếu nó thì một số chức năng sinh lí có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. | ||||||
Xử lí tình huống trong thực tiễn liên quan đến vai trò của nước đối với tế bào. | ||||||
Đề xuất được cách bổ sung nước đầy đủ nhằm đảm bảo sức khỏe. | ||||||
Các phân tử sinh học | Nêu được khái niệm phân tử sinh học. | |||||
Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể. | ||||||
Nêu được đặc điểm chung của carbohydrate. | ||||||
Kể được tên các nguyên tố hóa học cấu tạo nên carbohydrate và nguyên tắc cấu tạo của nó. | ||||||
Nêu được vai trò của carbohydrate trong tế bào. | ||||||
Nêu được cấu trúc và đặc tính chung của lipid. | ||||||
Nêu được cấu trúc của mỡ, phospholipid. | ||||||
Kể được tên một số loại lipid chính. | ||||||
Nêu được vai trò của lipid trong tế bào. | ||||||
Nêu được nguyên tắc và đơn phân cấu tạo của protein. | ||||||
Nêu được một số chức năng (vai trò) chính của protein. | ||||||
Nêu sơ lược về nguyên tắc cấu tạo của DNA, RNA. | ||||||
Kể được tên các loại đơn phân cấu tạo nên DNA, RNA. | ||||||
Gọi được tên liên kết hóa học giữa các đơn phân trên hai mạch polynucleotide. | ||||||
Nêu được vai trò của DNA và RNA trong tế bào. | ||||||
Trình bày được cấu trúc của carbohydrate trong tế bào. | ||||||
Phân biệt về cấu trúc các loại đường trong tế bào. | ||||||
Trình bày được chức năng sinh học chính của carbohydrate và ví dụ minh họa. | ||||||
Trình bày đặc điểm chung của lipid trong tế bào. | ||||||
Phân biệt các loại lipid. | ||||||
Trình bày được chức năng sinh học chính của các loại lipid và ví dụ minh hoạ. | ||||||
Phân biệt được lipid đơn giản và lipid phức tạp. | ||||||
Phân biệt cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của protein. | ||||||
Trình bày được đặc điểm sơ lược cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của protein. | ||||||
Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng các loại protein dựa trên sự khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các amino acid. | ||||||
Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng DNA dựa trên sự khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các nucleotide. | ||||||
Trình bày được chức năng sinh học chính của protein và ví dụ minh họa. | ||||||
Phân biệt cấu tạo và chức năng của DNA và RNA. | ||||||
Phân biệt được cấu trúc và chức năng của các loại RNA | ||||||
Phân biệt cấu tạo và chức năng của DNA và protein. | ||||||
Trình bày đặc điểm chung của Nucleic acid. | ||||||
Phân biệt được các loại carbohydrate. | ||||||
Phân biệt được chức năng sinh học của một số loại lipid. | ||||||
Áp dụng công thức liên quan đến nucleic acid để giải một số bài tập đơn giản. | ||||||
Xác định được loại carbohydrate có trong thực phẩm. | ||||||
Xác định được một số thực phẩm giàu lipid. | ||||||
Xác định được ví dụ tương ứng với mỗi vai trò của protein. | ||||||
Vận dụng tính đa dạng và đặc trưng của DNA để giải thích một số vấn đề trong thực tiễn. | ||||||
Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến vai trò của carbohydrate. | ||||||
Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến vai trò của lipid. | ||||||
Giải thích được hậu quả việc phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều (biến tính) của phân tử protein. | ||||||
Vận dụng công thức liên quan đến nucleic acid để giải một số bài tập đơn giản. | ||||||
Thực hành xác định các thành phần hoá học của tế bào | Nêu được các nguyên liệu thực hiện của mỗi loại thí nghiệm, hóa chất | |||||
Nhận biết hiện tượng xảy ra ở mỗi loại thí nghiệm. | ||||||
Giải thích kết quả quan sát của mỗi loại thí nghiệm. | ||||||
Phân tích được các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm. | ||||||
Xác định được những đặc diểm chung trong các cách thiết kế thí nghiệm nhận biết các phân tử đường glucose; lipid; protein; tinh bột. | ||||||
Đề xuất được các biện pháp bảo vệ sức khỏe người thân gia đình và cộng đồng thông qua việc ăn uống điều độ, lành mạnh. | ||||||
Tổng câu | 16 | 2 | 2 | 3 |