Đề kiểm tra 15 phút Công dân 6 chân trời Bài 6: Tự nhận thức bản thân
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Công dân 6 chân trời Bài 6: Tự nhận thức bản thân. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Công dân 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 6: TỰ NHẬN THỨC BẢN THÂN
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Tự nhận thức bản thân là tự nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu, đặc điểm riêng của mình để từ đó ……………..
- A. Hoàn thiện bản thân
- B. Che giấu đi khuyết điểm của mình
- C. Chọn lựa điểm tốt để thể hiện
- D. Phát huy điểm yếu
Câu 2: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tự hoàn thiện bản thân?
- A. Cần có sự giúp đỡ của người thân.
- B. Việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức.
- C. Việc riêng của mỗi cá nhân nên không can thiệp.
- D. Việc nhận thức đúng bản thân không dễ dàng.
Câu 3: Đâu không là ý nghĩa của người sống tự nhận thức bản thân?
- A. Giúp bản thân làm được mọi điều.
- B. Xây dựng những mối quan hệ tốt đẹp.
- C. Rèn luyện những kỹ năng cần thiết.
- D. Mở mang tầm hiểu biết
Câu 4: Đâu không là ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân?
- A. Giúp thể hiện bản thân trong mối quan hệ với người khác.
- B. Giúp chúng ta tự tin về khả năng của mình, chấp nhận và tôn trọng bản thân
- C. Thể hiện mình là người có tài năng, học thức cao và có vị thế quan trọng trong xã hội.
- D. Tự nhận thức bản thân giúp con người hiểu rõ được ưu điểm, nhược điểm của bản thân.
Câu 5: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
- A. H chấp nhận tất cả những điều mà người khác nói về mình.
- B. L không bao giờ hỏi cô giáo về bài học mình băn khoăn.
- C. A tham gia lớp học múa vì mẹ, chứ không phải do mình thích.
- D. Q thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.
Câu 6: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
- A. B thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý.
- B. A tham gia lớp học múa vì mẹ, chứ không phải do mình thích.
- C. L không bao giờ hỏi cô giáo về bài học mình băn khoăn.
- D. T luôn cởi mở, biết lắng nghe người khác góp ý kiến cho mình.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không nói về việc tự nhận thức?
- A. Em thích học môn Văn nhất.
- B. Bố mẹ là người em yêu quý nhất.
- C. Em còn thiếu kiên trì trong học tập.
- D. Không cần phải tự đánh giá về bản thân.
Câu 8: H là một học sinh tiêu biểu của lớp. Thầy cô và các bạn yêu quý H vì bạn học giỏi, thân thiện và khiêm tốn. Mỗi ngày, H dành thời gian để ghi nhật ký. H cũng thường xuyên trao đổi với người thân, thầy cô, bạn bè về bản thân, về cuộc sống và lắng nghe ý kiến của mọi người để điều chỉnh bản thân. Bên cạnh đó, H còn tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân. Việc làm này thể hiện H là người luôn
- A. Tự cao tự đại.
- B. Tự tin với bản thân.
- C. Tự nhận thức bản thân.
- D. Muốn lấy lòng người khác.
Câu 9: Sau mỗi lần cô giáo trả bài kiểm tra, A thường dành thời gian so sánh, đối chiếu với bài của các bạn được điểm cao để tìm ra những điểm chưa đúng, chưa hay và nhờ các bạn giải thích những điều mà A chưa hiểu. Việc làm này thể hiện A là người
- A. Tự nhận thức bản thân.
- B. Mặc cảm với bản thân.
- C. Chú ý đến điểm số.
- D. Dựa dẫm vào người khác.
Câu 10: D thường xuyên viết nhật ký về những điều xảy ra hàng ngày, để từ đó có thể tự nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm cho bản thân… giúp D hoàn thiện bản thân ngày càng tốt hơn. Việc làm này thể hiện D là người biết
- A. Sở thích của mình.
- B. Điểm yếu của mình.
- C. Tự nhận thức bản thân.
- D. Điểm mạnh của mình.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | C | A | C | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | D | D | C | A | C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Tự hoàn thiện bản thân là một phẩm chất quan trọng của người thanh niên trong xã hội hiện đại, giúp cho mỗi cá nhân …………………….
- A. Ngày một văn minh tiến bộ
- B. Ngày một khôn lớn hơn
- C. Ngày một phát triển tốt hơn
- D. Có cuộc sống tốt đẹp
Câu 2: Phương án nào sau đây không thuộc nội dung ý nghĩa của sống tích cực, tự giác, tự nhận thức bản thân?
- A. Giúp bản thân làm được mọi điều
- B. Xây dựng những mối quan hệ tốt đẹp
- C. Rèn luyện những kỹ năng cần thiết
- D. Mở mang tầm hiểu biết
Câu 3: Tự nhận thức bản thân là gì?
- A. Tự nhận thức bản thân là biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm suy của mình.
- B. Tự nhận thức bản thân là khả năng, năng khiếu hiểu rõ chính xác bản thân, biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm suy của mình.
- C. Tự nhận thức bản thân là khả năng, năng khiếu hiểu rõ chính xác bản thân.
- D. Tự nhận thức bản thân là biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm suy của mình.
Câu 4: Người tự nhận thức bản thân sẽ không có biểu hiện?
- A. Luôn tin tưởng vào khả năng của bản thân.
- B. Chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định.
- C. Hành động chắc chắn, không hoang mang, dao động.
- D. Luôn tự ti, mặc cảm về năng lực của bản thân
Câu 5: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về tự nhận thức bản thân?
- A. Mỗi người có những điểm mạnh, điểm yếu riêng.
- B. Mỗi người không ai giống nhau hoàn toàn.
- C. Mỗi người đều có mặt tốt và tự hào giống nhau.
- D. Mỗi người có hạn chế, yếu kém riêng của mình.
Câu 6: Việc đánh giá thấp bản thân mình sẽ làm cho nhiều người trở nên
- A. Tự cao, tự đại.
- B. Tự ti và mặc cảm.
- C. Thẹn thùng, e lệ.
- D. Khiêm tốn, nhường nhịn
Câu 7: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
- A. H chấp nhận tất cả những điều mà người khác nói về mình.
- B. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.
- C. A rất thích múa và nhờ mẹ đăng ký cho mình lớp học múa trên huyện.
- D. B thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.
Câu 8: Ngay từ nhỏ ông B có tật nói lắp. Nhưng hàng ngày do ông chịu khó tập luyện và cuối cùng đã trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng thế giới. Việc ông B thấy được điểm yếu của mình để rèn luyện là thể hiện
- A. Mặc cảm bản thân.
- B. Sự tự phê bình mình.
- C. Tự nhận thức bản thân.
- D. Sự thay đổi tính cách.
Câu 9: Trong giờ sinh hoạt lớp, vì hay mắc nhiều lỗi nên L bị cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở. Và bị các bạn trong lớp nhận xét và đưa ra những điều cần phải cố gắng, L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý. Việc làm này thể hiện L là người chưa
- A. Hòa đồng với bạn bè.
- B. Biết lắng nghe.
- C. Chú ý đến người khác.
- D. Tự nhận thức bản thân
Câu 10: T là một học sinh chậm chạp nên sau mỗi ngày đi học về, T thường ghi chép lại toàn bộ những nội dung được học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu, chỗ nào chưa rõ T thường nhờ chị gái giảng lại và tự hoàn thành bài tập cô giao,... Vì thế mà thành tích học tập của T ngày càng tiến bộ. Việc làm này thể hiện T là người biết
- A. Tự nhận thức bản thân.
- B. Được điểm yếu của mình.
- C. Thân biết phận của mình.
- D. Được điểm mạnh của mình.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | A | B | D | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | D | C | D | A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm): Em hiểu thế nào là tự nhận thức bản thân? Để tự nhận thức hiệu quả về bản thân, chúng ta cần làm gì?
Câu 2 (4 điểm): Hoài học múa vì bố mẹ muốn cô trở thành một diễn viên múa chứ không phải vì Hoài thích học. Ước muốn của cô bé đó là muốn học làm bác sĩ.
Em hãy đưa ra lời khuyên cho Hoài trong trường hợp này?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Tự nhận thức bản thân là khả năng hiểu rõ chính xác bản thân, biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm yêu của mình. Để nhận thức bản thân hiệu quả, chúng ta cần, nhận diện chính mình, thực hiện các bài tập, tìm hiểu bản thân, lắng nghe nhận xét từ người khác và hành động tích cực để bộc lộ khả năng, tính cách bản thân. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Việc làm của Hoài là không nên vì khiến Hoài thực hiện việc làm thiếu tự giác, mệt mỏi và hiệu quả học tập sẽ không cao. Hậu quả những việc làm này kéo dài khiến cho Hoài trở nên mệt mỏi và không được sống với đúng mong muốn của mình. Hoài nên mạnh dạn bày tỏ quan điểm cá nhân để được là chính mình. | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm): Theo em, có những cách nào để tự nhận thức bản thân?
Câu 2 (4 điểm): Thảo là học sinh lớp 7. My cho rằng mình còn nhỏ để nhận biết cho nên Thảo chấp nhận tất cả những điều mà người khác nói về mình. Việc làm của Thảo là nên hay không nên? Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Các cách tự nhận thức bản thân: + Tự suy nghĩ, phân tích, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, sở thích, tính cách của bản thân + So sánh những nhận xét, đánh giá của người khác về mình với tự nhận xét, đánh giá của bản thân + So sánh mình với những tấm gương tốt, việc tốt để thấy mình cần phát huy cố gắng điều gì + Lập kế hoạch phát huy ưu điểm và sửa chữa những nhược điểm của bản thân. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Việc làm của Thảo là không nên vì việc chấp nhận toàn bộ những nhận xét của người khác nói về mình mà không có sự giải thích dễ khiến Thảo trở thành người nhu nhược. Hậu quả là việc làm này kéo dài khiến Thảo trở nên nhu nhược, yếu đuối, tự ti. | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cần làm gì để tự nhận thức bản thân hiệu quả?
- A. Nhận diện chính mình, thực hiện các bài tập tìm hiểu bản thân, lắng nghe nhận xét từ người khác và hành động tích cực để bộc lộ khả năng, tính cách bản
- B. Lắng nghe nhận xét từ người khác và hành động tích cực để bộc lộ khả năng, tính cách bản
- C. Nhận diện chính mình, thực hiện các bài tập tìm hiểu bản thân
- D. Nhận diện chính mình, thực hiện các bài tập tìm hiểu bản thân, lắng nghe nhận xét từ người khác và hành động tích cực để bộc lộ khả năng, tính cách bản
Câu 2: Người tự có nhận thức bản thân sẽ có cách cư xử như thế nào?
- A. Sẽ luôn biết giúp đỡ người khác.
- B. Luôn đề cao giá trị của bản thân.
- C. Luôn làm thay người khác.
- D. Làm người khác bị nhỏ bé
Câu 3: Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua
- A. Rèn luyện.
- B. Học tập.
- C. Thực hành.
- D. Lao động.
Câu 4: N luôn muốn mình học giỏi như bạn A, nhưng N nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh. Vì vậy không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của N em sẽ khuyên bạn
- A. Nên cố gắng vì mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau.
- B. Thôi đừng cố công vô ích vì mình không có tố chất thông minh.
- C. Nên biết thân biết phận của mình, đừng mong ước viển vông nữa.
- D. Nên tìm cách lấy lòng A, để A cho nhìn bài trong giờ kiểm tra.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Dựa vào yếu tố nào dưới đây để chúng ta nhận thức đúng về bản thân?
Câu 2: Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến sau: “Chấp nhận tất cả những nhận xét, đánh giá của người khác về mình” Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | A | A | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Để nhận thức đúng về bản thân chúng ta dựa vào yếu tố như: + Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể + Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình + So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | - Em không đồng ý với ý kiến trên - Giải thích: + Việc chấp nhận tất cả những nhận xét, đánh giá mà người khác nói về mình sẽ dẫn đến hậu quả chúng ta dễ trở thành người nhu nhược, yếu đuối và tự ti. + Trong quá trình tự nhận thức bản thân, chúng ta nên lắng nghe nhưng cần tiếp thu có chọn lọc những ý kiến đó. | 3 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
- A. Tự nhận thức về bản thân.
- B. Tư duy thông minh.
- C. Có kỹ năng sống tốt.
- D. Sống tự trọng.
Câu 2: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
- A. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
- B. Tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.
- C. Bắt chước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người.
- D. Sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
- A. P thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.
- B. H không dám hỏi cô giáo và các bạn về bài học mình băn khoăn, chưa hiểu.
- C. A rất thích hát nên đã nhờ mẹ đăng ký tham gia lớp học thanh nhạc.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về tự nhận thức bản thân?
- A. Mỗi người có những điểm mạnh, điểm yếu riêng.
- B. Mỗi người không ai giống nhau hoàn toàn.
- C. Mỗi người đều có mặt tốt và tự hào giống nhau.
- D. Mỗi người có hạn chế, yếu kém riêng của mình.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Tự nhận thức đúng về bản thân cần phải trải qua quá trình rèn luyện như thế nào?
Câu 2: Nếu một người tự đánh giá quá thấp hoặc quá cao khả năng của bản thân sẽ dẫn đến hậu quả gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | A | B | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Tự nhận thức đúng về bản thân phải qua quá trình rèn luyện: tự nhận thức bản thân 1 cách thành thực, thực hiện các bài tập tìm hiểu bản thân: + Các bài trắc nghiệm, bài test đánh giá bản thân, + Lắng nghe nhận xét của người khác, hành động tích cực để bộc lộ khả năng, tính cách của bản thân: tích cực tham gia các hoạt động, phong trào để bộc lộ khả năng và khám phá bản thân…. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | - Khi một người đánh giá quá thấp bản thân sẽ dẫn đến sự tự ti, nhút nhát, không dám thể hiện bản thân. - Khi một người đánh giá quá cao bản thân sẽ dẫn đến sự tự phụ, thể hiện thái quá, coi thường người khác và không biết tiếp thu ý kiến của mọi người xung quanh. | 3 điểm |