Giáo án và PPT đồng bộ Công dân 6 chân trời sáng tạo
Giáo dục công dân 6 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ




























Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường: …………..
Giáo viên: …………..
Bộ môn: Giáo dục công dân 6 chân trời sáng tạo
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết học này HS
- Khám phá được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm của bản thân trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – Chuẩn bị của GV:
- Tài liệu SGK, SGV, SBT
- Phương tiện: máy tính, máy chiếu, bảng, phấn.
- Tranh ảnh mô phỏng trang phục các dân tộc Việt Nam.
2 – Chuẩn bị của HS:
- Tài liệu SGK, SBT
- Đồ dùng học tập và chuẩn bị tài liệu theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: HS huy động vốn kiến thức, hiểu biết của mình về một số dân tộc Việt Nam để biết được công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau ở Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau theo quy định của Hiến pháp năm 2013.
b. Nội dung: Em hãy quan sát các hình ảnh trong SGK tr. 39 và trả lời câu hỏi:
- Dựa vào trang phục trong các hình ảnh trên, em hãy xác định tên các dân tộc Việt Nam.
- Theo em, công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau trên đất nước ta có quyền và nghĩa vụ như nhau không?
c. Sản phẩm: HS biết được công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau trên đất nước ta có được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau. Điều đó thể hiện công dân Việt Nam có quyền bình đẳng trên mọi lĩnh vực của cuộc sống. Công dân Việt Nam được hưởng quyền công dân nhưng đồng thời phải thực hiện nghĩa vụ công dân.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ học tập cho từng nhóm.
- GV có thể chia lớp thành các nhóm nhỏ khoảng 6 HS một nhóm, mỗi nhóm là một đội chơi. Có thể linh hoạt sử dụng các kĩ thuật chia nhóm.
- GV có thể chọn ra 1 số bạn trong lớp cùng với cô giáo để làm ban tổ chức (đã có chuẩn bị trước giờ học), đưa ra những câu hỏi dưới dạng thông tin, hình ảnh,... về trang phục, tập quán truyền thống, nét đặc trưng của vùng miền của một số dân tộc. Chuẩn bị ít nhất thông tin về 6 dân tộc dưới dạng các câu hỏi.
- Ban tổ chức chiếu lần lượt các câu hỏi trên màn hình với mỗi dân tộc sẽ có những gợi ý từ dễ đến khó dần. Các nhóm sẽ có tín hiệu trả lời, nhóm nào trả lời ở gợi ý đầu tiên sẽ được 15 điểm, ở gợi ý thứ 2 là 10 điểm, gợi ý thứ 3 là 5 điểm.
- Kết thúc phần trò chơi, đội nào được nhiều điểm nhất sẽ là đội chiến thắng và nhận được phần quà do ban tổ chức chuẩn bị.
- GV tổng kết trò chơi và đặt câu hỏi cho HS.
- Theo em, công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau trên đất nước ta có được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau không? Vì sao?
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Các quyền của công dân được quy định trong Hiến pháp và các văn bản pháp luật khác, điểu chỉnh những quan hệ quan trọng giữa công dân và nhà nước, là cơ sở tồn tại của cá nhân và hoạt động bình thường của xã hội. Để tìm hiểu kĩ về Quyền và nghĩa cụ của công dân Việt Nam, chúng ta tìm hiểu bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( Khám phá)
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quyền và nghĩa vụ của công dân
a. Mục tiêu: HS nêu được hiểu biết của mình về quyền và nghĩa vụ của công dân qua việc đọc thông tin về một số tấm gương công dân Việt Nam tiêu biểu.
b. Nội dung: Em hãy đọc các thông tin trong SGK tr. 40 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS nhận ra tấm gương trong SGK tr. 40 cho thấy trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước, thể hiện mối quan hệ giữa công dân với Nhà nước. Nhà nước đảm bảo các quyền cho công dân đồng thời để được hưởng các quyền đó công dân phải có trách nhiệm với Nhà nước. Từ đó, HS rút ra ý nghĩa: Là công dân Việt Nam cần có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, góp phần xây dựng đất nước. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong các văn bản pháp luật mà cụ thể nhất là trong Hiến pháp và các Luật, Bộ Luật.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Theo em, chị Thanh đã thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản nào của công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam? - Em hiểu thế nào là quyền cơ bản, thế nào là nghĩa vụ cơ bản của công dân? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động theo nhóm đôi, thảo luận và trả lời câu hỏi. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV mời 2, 3 HS trả lời + Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định + GV nhận xét, dẫn dắt HS hướng tới khái niệm siêng năng, kiên trì + GV chuẩn kiến thức. | 1. Tìm hiểu khái niệm - Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước, thể hiện mối quan hệ giữa công dân với Nhà nước. Nhà nước đảm bảo các quyền cho công dân đồng thời để được hưởng các quyền đó công dân phải có trách nhiệm với Nhà nước. - Là công dân Việt Nam cần có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, góp phần xây dựng đất nước. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong các văn bản pháp luật mà cụ thể nhất là trong Hiến pháp và các Luật, Bộ Luật. => Khái niệm: - Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ - Nghĩa vụ cơ bản của công dân là yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện nhằm đáp ứng lợi ích của nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
a. Mục tiêu : HS trình bày được quy định của Hiến pháp năm 2013 về quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân
b. Nội dung : Em hãy quan sát các bức tranh trong SGK tr. 41 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS hiểu được:
- Quyền của công dân là những điều mà công dân được hưởng, được đảm bảo về mặt lợi ích để phát triển.
- Nghĩa vụ công dân là trách nhiệm mà công dân buộc phải thực hiện.
- Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
- Việc thực hiện quyền công dân cần đảm bảo nguyên tắc:
+ Tôn trọng quyền công dân của người khác.
+ Thực hiện quyền con người, quyền công dân không được xâm phạm lợi ích
quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
d. Tổ chức thực hiện :
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Quan sát các hình ảnh và trả lời câu hỏi:
- Dựa vào trang phục các hình ảnh trên, em hãy xác định tên dân tộc Việt Nam?
- Theo em, công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau trên đất nước ta có quyền và nghĩa vụ như nhau không?
Dân tộc Kinh
Dân tộc Mường
Dân tộc Thái
………………
BÀI 10:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
THÔNG TIN 1
Tốt nghiệp đại học, chị Thanh sang Nhật Bản du học một năm trong lĩnh vực nông nghiệp. Trở về nước, chị được một công ty nước ngoài đặt trụ sở tại Việt Nam mời làm việc, trả lương rất cao.
Sau hai năm làm việc, chị xin nghỉ làm và bắt đầu một công việc mới mà chị ấp ủ từ lâu, đó là trồng rau sạch theo mô hình nông nghiệp hiện đại. Chị quyết định trở về quê, nơi mình sinh ra và lớn lên, để bắt đầu khởi nghiệp.
Những ngày đầu tiên bắt tay vào làm công việc mới, như bao người khác, chị cũng gặp nhiều khó khăn, thách thức. Nhưng với ý thức về trách nhiệm của mỗi công dân, với lòng đam mê cháy bỏng, khát khao xây dựng quê hương đất nước, chị Thanh đã vượt qua những trở ngại để thực hiện được các kế hoạch đề ra.
Giờ đây, mảnh đất khô can ở quê chỉ được thay thế bằng màu xanh mát mắt, trải dài tít tắp của những luống rau, vườn hành, vườn dưa…. Thành quả của chị được bắt nguồn từ một trái tim tha thiết yêu mảnh đất quê mình, muốn công hiện một phần công sức nhỏ bé của mình cho sự phát triển giàu đẹp của quê hương đất nước.
THÔNG TIN 2
Trích các điều 22, 23, 25, 44, 45, 46 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
- Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp.
- Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước.
- Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình.
- Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước.
- Công dân có nghĩa vụ trung thành với tổ quốc. Công dân phải thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nên quốc phòng toàn dân.
- Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy lúc sinh hoạt công cộng
Theo em chị Thanh đã thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản nào của công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Em hiểu thế nào là quyền cơ bản, thế nào là nghĩa vụ của công dân?
- Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước, thể hiện mối quan hệ giữa công dân với Nhà nước. Nhà nước đảm bảo các quyền cho công dân đồng thời để được hưởng các quyền đó công dân phải có trách nhiệm với Nhà nước.
- Là công dân Việt Nam cần có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, góp phần xây dựng đất nước. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong các văn bản pháp luật mà cụ thể nhất là trong Hiến pháp và các Luật, Bộ Luật.
KHÁI NIỆM
Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ
Nghĩa vụ cơ bản của công dân là yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện nhằm đáp ứng lợi ích của nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN.
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm GDCD 6 CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắn
BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Công dân là
A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định
Câu 2: Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân thể hiện:
A. Pháp luật quy định các quyền và nghĩa vụ của công dân và các biện pháp thực hiện các quyền đó.
B. Pháp luật quy định các biện pháp bảo vệ quyền của mình.
C. Pháp luật quy định các biện pháp xử lý những hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3: “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quyền tự do thân thể và phẩm giá con người" là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
Câu 4: Đâu là việc làm tôn trọng kỉ luật của học sinh?
A. Giúp đỡ bạn khó khăn.
B. Sử dụng tài liệu trong giờ kiểm tra.
C. Lắng nghe thầy cô giảng bài.
D. Bắt nạt bạn yếu hơn
Câu 5: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
C. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
D. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
Câu 6: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo
A. tập tục qui định.
B. pháp luật qui định.
C. chuẩn mực của đạo đức.
D. phong tục tập quán.
Câu 7: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước và công dân nước đó.
B. công dân và công dân nước đó.
C. tập thể và công dân nước đó.
D. công dân với cộng đồng nước đó.
Câu 8: Quốc tịch là
A. căn cứ xác định công dân của một nước.
B. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
Câu 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch
A. nhiều nước.
B. nước ngoài.
C. quốc tế.
D. Việt Nam.
Câu 10: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật
A. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.
B. phải có trách nhiệm với cộng đồng.
C. phải có nghĩa vụ với cộng đồng.
D. được hưởng tất cả quyền mình muốn.
2. THÔNG HIỂU (13 câu)
Câu 1: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
Câu 2: Công dân không có quyền sở hữu tài sản nào sau đây?
A. Căn hộ do mình đứng tên.
B. Xe máy do mình đứng tên đăng kí.
C. Thửa đất do mình đứng tên.
D. Sổ tiết kiệm do mình đứng tên.
Câu 3: Nghi ngờ nhà ông Q ăn trộm xe đạp nhà mình nên ông T đã rình nhà ông Q đi vắng để lẻn vào nhà kiểm tra lấy bằng chứng. Biết được điều đó vợ ông T đã ngăn cản ông nhưng ông T vẫn cố tình làm. Trong tình huống này ai là người không vi phạm pháp luật?
A. Ông Q và vợ ông T.
B. Vợ ông T.
C. Ông T và vợ ông T.
D. Ông T.
Câu 4: Trẻ em ở độ tuổi nào thì bắt buộc hoàn thành chương trình tiểu học?
A. 6 đến 15 tuổi
B. 7 đến 15 tuổi
C. 6 đến 14 tuổi
D. 7 đến 14 tuổi
Câu 5: Đối với hành vi dụ dỗ, lôi kéo, ép buộc trẻ em bỏ học, nghỉ học,phạt như thế nào?
A. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
B. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
C. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng
D. Chỉ phạt cảnh cáo
------------------- Còn tiếp -------------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề cả năm GDCD 6 CTST biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Đâu là ý nghĩa của tự lập?
Giúp chúng ta tự tin, có bản lĩnh trong cuộc sống.
Giúp chúng ta ít hòa nhập cộng đồng hơn.
Có một lối sống vô cảm.
Giúp chúng ta tin vào người khác hơn.
Câu 2 (0,5 điểm). Một trong những biểu hiện của tính tự lập là?
dám đương đầu với những khó khăn, thử thách.
dựa dẫm vào gia đình.
luôn trông chờ vào người khác.
tìm mọi thủ đoạn để mình được thành công.
Câu 3 (0,5 điểm). Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
sống tự do và không cần quan tâm bất kì ai.
bình tĩnh, tự tin trong mắt của người khác.
để mình sống theo đúng định hướng của bố mẹ.
biết rõ những gì mình muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân.
Câu 4 (0,5 điểm). Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu,…) là nội dung của khái niệm nào sau đây?
Tố chất thông minh.
Tự tin.
Lòng tự tôn.
Tự ý thức về bản thân.
Câu 5 (0,5 điểm). Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm của người tự lập?
Biết đưa ra quyết định và chịu trách nhiệm về kết quả.
Luôn chờ đợi sự giúp đỡ từ người khác khi gặp khó khăn.
Có khả năng giải quyết vấn đề một cách độc lập.
Tự quản lí thời gian và công việc một cách hiệu quả.
Câu 6 (0,5 điểm). Điều nào dưới đây không giúp rèn luyện khả năng tự lập?
Chỉ làm những viêch được yêu cầu mà không có sự chủ động.
Tự lập kế hoạch và thực hiện mục tiêu cá nhân.
Đưa ra quyết định một cách độc lập và tự chịu trách nhiệm.
Làm việc và học hỏi từ những thất bại.
Câu 7 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những lợi ích của việc tự lập?
Tăng cường khả năng tự giải quyết vấn đề.
Phụ thuộc vào người khác để hoàn thành công việc.
Nâng cao sự tự tin và khả năng đưa ra quyết định.
Cải thiện kĩ năng quản lí thời gian và công việc.
Câu 8 (0,5 điểm). Điều nào dưới đây không phải là một yếu tố của tự nhận thức bản thân?
Luôn luôn phủ nhận những khuyết điểm của bản thân.
Lắng nghe ý kiến và phản hồi từ người khác.
Hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
Xác định các giá trị và mục tiêu cá nhân.
Câu 9 (0,5 điểm). Điều nào không phải là cách để cải thiện tự nhận thức bản thân?
Cởi mở với ý kiến và phản hồi từ người khác.
Tìm kiếm các cơ hội để học hỏi và phát triển bản thân.
Chỉ nghe theo những lời khen ngợi và bỏ qua những phản hồi tiêu cực.
Thường xuyên tự phản ánh về hành động, suy nghĩ cà cảm xúc của mình.
Câu 10 (0,5 điểm). Điều nào dưới đây không phải là một cách giúp bạn phát triển tự nhận thức bản thân?
Thực hành sự tự phản ánh và xem xét lại hành động của mình sau mỗi tình huống.
Chấp nhận những điểm yếu và học cách cải thiện chúng.
Tin tưởng hoàn toàn vào nhận xét của người khác mà không tự đánh giá.
Tìm kiếm các cơ hội để học hỏi từ những sai lầm của bản thân.
Câu 11 (0,5 điểm). Bác Hồ ra đi cứu nước bằng đôi bàn tay trắng. Bác một mình bôn ba, bươn chải ở nước ngoài. Bác tự học ngoại ngữ, tự đi làm nuôi sống bản thân. Ngay cả sau này, khi đã trở thành lãnh tụ của dân tộc. Bác vẫn tự mình làm tất cả. Từ trồng rau, nuôi cá…cho đến mọi sinh hoạt trong đời sống hàng ngày. Bác đều tự lo liệu mà không cần phải phụ thuộc vào bất cứ ai. Việc làm này, thể hiện đức tính nào của Bác?
A. Bác là người vĩ đại.
B. Bác là người tự lập.
C. Bác là một anh hùng.
D. Bác là người khiêm tốn.
Câu 12 (0,5 điểm). Tự nhận thức bản thân có thể bị hạn chế bởi yếu tố nào dưới đây?
Việc sống trong môi trường khuyến khích sự phản ánh cá nhân và học hỏi từ những thất bại.
Chỉ tập trung vào những phản hồi tích cực và bỏ qua các phản hồi tiêu cực từ người khác.
Việc chủ động tìm kiếm những cơ hội phát triển bản thân thông qua sách vở, học từ chuyên gia.
Việc thực hành thường xuyên các bài tập tự phản ánh và phân tích cảm xúc.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Cho tình huống:
Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn chưa giải được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm bài xong, Dũng ngồi bên cạnh đưa bài đã giải sẵn cho Nam chép.
Nếu là Nam em sẽ làm gì?
Nếu là Dũng em sẽ làm gì?
Câu 2 (1,0 điểm). Hãy giải thích tại sao việc nhận thức về điểm mạnh điểm yếu của bản thân lại quan trọng trong việc phát triển tự nhận thức?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | A | D | D | B | A |
Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
B | A | C | C | B | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | Cách xử lí tình huống:
Nếu là Nam, em sẽ cố gắng làm bài hết sức mình trong thời gian còn lại. Mặc dù bài khó, em sẽ không chép bài của Dũng vì việc đó không giúp em phát triển khả năng của mình. Thay vào đó, em có thể thử tìm lại các công thức, phương pháp đã học, làm lại những câu dễ, rồi cuối cùng nếu không kịp, em sẽ đánh dấu lại những phần chưa giải được để có thể xem xét và học lại sau. Em hiểu rằng kết quả không phải lúc nào cũng là mục tiêu quan trọng nhất mà quan trọng là mình đã cố gắng hết sức và học hỏi từ những sai sót
Nếu là Dũng, em sẽ không cho Nam chép bài, vì việc này không chỉ sai quy chế mà còn không giúp Nam cải thiện được khả năng của mình. Thay vào đó, em có thể khích lệ Nam cố gắng hết sức trong thời gian còn lại. Nếu có thể, em có thể chia sẻ với Nam một số gợi ý hoặc giải thích ngắn gọn về cách tiếp cận bài toán mà không làm thay Nam giải bài. Em hiểu rằng sự giúp đỡ chân thành là giúp bạn cải thiện, không phải là làm thay cho bạn.
|
1,5 điểm
1,5 điểm
|
------------------- Còn tiếp -------------------

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án Công dân 6 sách chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ giáo dục công dân 6 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Công dân 6 chân trời sáng tạo, soạn Công dân 6 chân trời sáng tạo