Đề kiểm tra 15 phút Công dân 6 chân trời Bài 9: Công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Công dân 6 chân trời Bài 9 Công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Công dân 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 9: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
- A. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
- B. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
- C. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
Câu 2: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa
- A. Nhà nước và công dân nước đó.
- B. Công dân và công dân nước đó.
- C. Tập thể và công dân nước đó.
- D. Công dân với cộng đồng nước đó.
Câu 3: Đâu không phải là căn cứ xác định người có quốc tịch Việt Nam?
- A. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
- B. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
- C. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam.
- D. Trẻ em sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam và có cha mẹ là người nước ngoài.
Câu 4: Loại giấy tờ nào không thể chứng minh em là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
- A. Giấy khen.
- B. Hộ chiếu.
- C. Chứng minh thư.
- D. Giấy khai sinh.
Câu 5: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
- A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
- B. Luật hôn nhân và gia đình.
- C. Luật đất đai.
- D. Luật trẻ em.
Câu 6: Căn cứ quan trọng nhất để xác định công dân một nước là
- A. Nơi sinh ra
- B. Quốc tịch
- C. Tiếng mẹ đẻ
- D. Ngoại hình
Câu 7: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
- A. Trẻ em bị bỏ rơi.
- B. Trẻ em bị mất cha.
- C. Người bị phạt tù chung thân.
- D. Trẻ em là con nuôi.
Câu 8: Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào?
- A. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.
- B. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.
- C. Bạn A là công dân của Việt Nam.
- D. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ.
Câu 9: Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?
- A. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
- B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
- C. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
- D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.
Câu 10: Hoa sinh ra và lớn lên ở tỉnh Hà Nội, Việt Nam. Khi sinh ra Hoa, bố mẹ bạn là người không có quốc tịch Việt Nam nhưng cư trú trên lãnh thổ Việt Nam. Năm qua, bố mẹ bạn đã được nhận quyết định nhập quốc tịch Việt Nam. Theo em, bạn Hoa có phải là công dân Việt Nam không?
- A. Hoa không phải là người Việt Nam vì bố mẹ không có quốc tịch Việt nam
- B. Hoa là người nước ngoài vì khi sinh ra Hoa chưa có quốc tịch Việt Nam
- C. Hoa là người nước ngoài vì hoa chỉ cư trú trên lãnh thổ Việt nam
- D. Hoa là công dân Việt Nam vì hoa được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | A | A | A | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | C | B | A | D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo
- A. Tập tục quy định.
- B. Pháp luật quy định.
- C. Chuẩn mực của đạo đức.
- D. Phong tục tập quán.
Câu 2: Quốc tịch là
- A. Căn cứ xác định công dân của một nước.
- B. Căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
- C. Căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
- D. Căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
Câu 3: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào …………………………….
- A. Luật đất đai
- B. Luật hôn nhân và gia đình
- C. Luật Quốc tịch Việt Nam
- D. Luật trẻ em
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
- A. Trẻ em bị mất cha.
- B. Trẻ em là con nuôi.
- C. Người bị phạt tù chung thân.
- D. Trẻ em bị bỏ rơi.
Câu 5: Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?
- A. Bảo vệ và bảo đảm.
- B. Bảo vệ và duy trì.
- C. Duy trì và phát triển.
- D. Duy trì và bảo đảm.
Câu 6: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam?
- A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
- C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.
- D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây được xem là công dân Việt Nam?
- A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- B. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam.
- C. Người nước ngoài đã từng sinh sống ở Việt Nam.
- D. Người có quốc tịch Việt Nam.
Câu 8: Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước nào?
- A. Bạn L là người không có quốc tịch giống mẹ.
- B. Bạn L có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
- C. Bạn L là có quốc tịch nước ngoài.
- D. Bạn L là người có quốc tịch Việt Nam.
Câu 9: Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?
- A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.
- B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
- C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
- D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.
Câu 10: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
- A. Công dân là những người sống trên một đất nước.
- B. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói.
- C. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
- D. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | A | C | C | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | D | D | D | C |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm): Em hiểu công dân mang quốc tịch Việt Nam là như thế nào?
Câu 2 (4 điểm): Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa công dân và nhà nước Việt Nam?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam tất cả những người có quốc tịch Việt Nam gồm: người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam; trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai; trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam…. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Mối quan hệ giữa công dân và nhà nước Việt Nam: + Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước, không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn… + Công dân được nhà nước bảo vệ và đảm bảo các quyền và nghĩa vụ theo đúng quyền và nghĩa vụ của mình. | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm): Em hãy cho biết các trường hợp được công nhận là người có quốc tịch Việt Nam?
Câu 2 (4 điểm): Căn cứ vào đâu để người ta xác định là công dân của một nước?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Người có quốc tịch Việt Nam là người thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cả cha và mẹ đều là công dân Việt Nam. + Khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công dân nước ngoài, nếu có sự thoả thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con. + Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thoả thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con. + Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam. + Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú ở Việt Nam, còn cha không rõ là ai. + Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó. | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: …………………..là căn cứ để xác định công dân của một nước.
- A. Tiếng nói
- B. Sắc tộc
- C. Quốc tịch
- D. Trình độ văn hóa
Câu 2: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch
- A. Nhiều nước.
- B. Nước ngoài.
- C. Quốc tế.
- D. Việt Nam.
Câu 3: Công dân là
- A. Người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định.
- B. Người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật quy định.
- C. Người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật quy định.
- D. Người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định
Câu 4: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.
B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Quốc tịch Việt Nam được ghi nhận ở các loại giấy tờ nào?
Câu 2: Là học sinh, em cần làm gì để trở thành một công dân tốt?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | D | A | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Quốc tịch Việt Nam được ghi nhận ở các loại giấy tờ: căn cước công dân, hộ chiếu, giấy khai sinh. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Là học sinh, để trở thành một công dân tốt em cần: - Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại. - Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân. - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân Việt Nam. - Rèn luyện phẩm chất đạo đức. - Chăm thể dục thể thao để có một cơ thể khỏe mạnh… - Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường. - Trau dồi, phát huy những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta. | 3 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Quyền của công dân không bao gồm?
- A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào
- B. Tuân theo Hiến pháp và pháp luật.
- C. Hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe
- D. Tự do đi lại, cư trú
Câu 2: Công dân là người dân của một nước, theo quy định của pháp luật
- A. Được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.
- B. Phải có trách nhiệm với cộng đồng.
- C. Phải có nghĩa vụ với cộng đồng.
- D. Được hưởng tất cả quyền mình muốn.
Câu 3: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người
- A. Có quốc tịch Việt Nam.
- B. Sống trên một đất nước.
- C. Làm việc và sống ở Việt Nam.
- D. Có quyền và nghĩa vụ theo quy định.
Câu 4: Chị H lấy chồng là anh X có quốc tịch Canada. Vợ chồng chị H sinh sống ở Việt Nam và không có ý định cư trú tại Canada nên anh X muốn nhập quốc tịch Việt Nam. Vậy để được nhập quốc tịch Việt Nam thì anh X cần phải đảm bảo điều kiện gì?
- A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- B. Tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.
- C. Đáp án A và B đều đúng
- D. Đáp án A và B đều sai
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu khái niệm công dân?
Câu 2: Mẹ của Ly là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. Ly sinh ra ở Việt Nam. Ly và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này theo em bạn Ly mang quốc tịch nước nào? Giải thích.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | B | A | A | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Công dân là một cá nhân hoặc một con người cụ thể mang quốc tịch của một quốc gia có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | - Bạn Ly là người có quốc tịch Việt Nam. - Căn cứ theo Luật Quốc tịch Việt Nam 2008: Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch nhưng có nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam. | 3 điểm |