Đề thi cuối kì 2 công nghệ trồng trọt 10 cánh diều (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt Cánh diều Cuối kì 2 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 học kì 2 môn Công nghệ 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
CÔNG NGHỆ 10 – TRỒNG TRỌT
CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Trong quy trình ủ phân hữu cơ bằng chế phẩm vi sinh, quá trình chuyển biến thành phân hữu cơ diễn ra trong bao nhiêu ngày?
A. 40 – 45 ngày. | B. 42 – 45 ngày. |
C. 30 – 35 ngày. | D. 35 – 40 ngày. |
Câu 2. Đâu là biểu hiện của đất trồng bị thoái hóa?
A. Mặn hóa.
B. Kim loại nặng.
C. Chứa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật
D. Không khí bị nhiễm khói.
Câu 3. Chương trình giới thiệu mấy hệ thống trồng cây không dùng đất?
A. 1. | B. 5. | C. 7. | D. 3. |
Câu 4. Mô hình trồng rau ăn lá thủy canh màng mỏng dinh dưỡng tuần hoàn NFT áp dụng mấy công nghệ?
A. 1. | B. 2. | C. 3. | D. 4. |
Câu 5. Chế phẩm vi sinh được sản xuất dưới dạng
A. Bột. | B. Lỏng. | C. Rắn. | D. Bột hoặc Lỏng. |
Câu 6. Ô nhiễm môi trường trong trồng trọt là gì?
A. Sự cân bằng các chất dinh dưỡng trong đất, nước, không khí, giúp cây trồng sinh trưởng tốt.
B. Sự tích tụ các chất dinh dưỡng trong đất, nước, không khí, làm cho cây trồng phát triển nhanh hơn.
C. Sự gia tăng số lượng các loài sinh vật có lợi trong môi trường trồng trọt.
D. Sự thay đổi tính chất môi trường đất, nước, không khí theo chiều hướng xấu, các chất độc hại vượt quá ngưỡng cho phép gây hại cho con người và hệ sinh thái.
Câu 7. Hệ thống khí canh áp dụng với đối tượng cây trồng nào?
A. Các loại rau ăn quả, hoa, cây cảnh trồng chậu.
B. Các loại cây như rau ăn lá.
C. Các loại cây có thời gian sinh trưởng ngắn như rau ăn lá, dâu tây, hoa thời vụ.
D. Một số loại rau ăn lá ngắn ngày, cây cành nhỏ trồng trong nhà.
Câu 8. Đâu là ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt được sử dụng để tăng năng suất và chất lượng rau ăn lá?
A. Tưới nhỏ giọt.
B. Cơ giới và tự động hóa.
C. Công nghệ thủy canh màng mỏng dinh dưỡng.
D. Sử dụng giống cây trồng biến đổi gen.
Câu 9. Loại giá thể nào không sử dụng trong trồng cây không dùng đất
A. Đất vườn. | B. Mút xốp. | C. Xơ dừa. | D. Bọt đá núi lửa. |
Câu 10. Đâu không phải là thách thức mà ngành trồng trọt đang gặp phải?
A. Tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
B. Quá trình đô thị hóa thu hẹp diện tích đất trồng.
C. Nhu cầu lương thực tăng cao do gia tăng dân số.
D. Tiêu tốn nhiều thời gian chăm sóc.
Câu 11. Công nghệ vi sinh đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường trong trồng trọt thông qua việc
A. Tạo ra các loại phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật hóa học để tăng năng suất cây trồng.
B. Sử dụng các loại thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sâu bệnh gây hại.
C. Phát triển các loại phân bón hữu cơ vi sinh và chế phẩm bảo vệ thực vật thân thiện với môi trường để thay thế các sản phẩm hóa học độc hại.
D. Tăng cường sử dụng các loại thuốc diệt cỏ hóa học để loại bỏ cỏ dại.
Câu 12. Đâu là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường trong trồng trọt?
A. Sử dụng giống cây trồng mới.
B. Tưới tiêu không hợp lý.
C. Sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách.
D. Trồng trọt theo mùa vụ.
Câu 13. Đâu không phải là ưu điểm của hệ thống thủy canh màng mỏng dinh dưỡng?
A. Dung dịch dinh dưỡng luôn được làm giàu oxygen cần thiết cho rễ cây.
B. Tiết kiệm được dinh dưỡng.
C. Hạn chế ô nhiễm môi trường.
D. Dễ vận hành và đơn giản.
Câu 14. Đâu không phải là ưu điểm của trồng trọt công nghệ cao?
A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt và đặc biệt là thân thiện với môi trường.
B. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao để vận hành hệ thống thiết bị trong trồng trọt công nghệ cao.
C. Nông dân chủ động trong sản xuất, giảm sự lệ thuộc vào thời tiết và khí hậu, do đó quy mô sản xuất được mở rộng.
D. Giảm giá thành và đa dạng hóa sản phẩm, cạnh tranh tốt hơn với thị trường.
Câu 15. Chế phẩm vi sinh xử lí phụ phẩm làm phân bón có chứa vi khuẩn không có tác dụng nào sau đây?
A. Thúc đẩy quá trình phân hủy chất hữu cơ.
B. Rút ngắn thời gian ủ phân.
C. Tiêu diệt các vi sinh vật có hại.
D. Giảm lượng độc tố.
Câu 16. Đâu không phải là biểu hiện của đất trồng bị thoái hóa:
A. Đất kiềm hóa.
B. Đất kiềm hóa.
C. Chứa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật.
D. Mặn hóa.
…………………………………………
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc tư liệu sau đây:
“Chế phẩm vi sinh có tác dụng cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất do: cung cấp hệ vi sinh vật có ích thúc đẩy khả năng cố định đạm, phân giải lân, phân hủy độc tố, ... cho đất, tiêu diệt mầm bệnh trong đất (Trichoderma, Streptomyces, Bacillus.sp, ...); tăng cường khả năng giữ nước, chống xói mòn đất (Lipomcyes). Chế phẩm vi sinh được sản xuất dưới dạng bột hoặc dạng lỏng. Xử lí đất bằng chế phẩm vi sinh vào thời điểm trước hoặc sau khi trồng cây”.
(Sách giáo khoa Công nghệ trồng trọt 10, Bộ sách Cánh diều, tr. 124)
a) Chế phẩm vi sinh chỉ có tác dụng cải tạo đất mà không có khả năng nâng cao độ phì nhiêu của đất.
b) Chế phẩm vi sinh tiêu diệt tất cả các loại vi sinh vật trong đất, bao gồm cả vi sinh vật có lợi.
c) Chế phẩm vi sinh có thể giúp đất giữ nước tốt hơn và chống xói mòn.
d) Thời điểm xử lý đất bằng chế phẩm vi sinh không quan trọng, có thể thực hiện bất kỳ lúc nào.
Câu 2. Đọc tư liệu sau đây:
“Công nghệ tưới tiết kiệm nước lần đầu tiên được sử dụng trong các nhà kính ở nước Anh vào cuối năm 1940. Vài năm sau, nhiều hệ thống tưới tiết kiệm nước đã được áp dụng rộng rãi trên các cánh đồng ở Israel. Tiếp theo, cùng với công cuộc nghiên cứu phát triển kĩ thuật tưới nhỏ giọt ở Mĩ và Israel trong những năm 60 của thế kỉ trước là một quá trình phát triển ứng dụng và thay thế các kĩ thuật truyền thống bằng các kĩ thuật công nghệ tưới hiện đại, tiết kiệm nước.
Đối với Việt Nam, công nghệ tưới tiết kiệm nước được bắt đầu từ năm 1993. Công nghệ tưới tiết kiệm nước là rất cần thiết, mở ra triển vọng to lớn trong việc phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, hoa màu và các loại cây có giá trị kinh tế cao trên các vùng khan hiếm ở Việt Nam”.
(Nguồn: Báo điện tử của Công ty cổ phần Công nghệ tưới Bình Minh)
a) Công nghệ tưới tiết kiệm nước chỉ phù hợp với các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao.
b) Việc ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước giúp giảm thiểu tình trạng lãng phí nước trong nông nghiệp.
c) Công nghệ tưới tiết kiệm nước có thể được áp dụng cho cả cây trồng trong nhà kính và ngoài đồng ruộng.
d) Ở Việt Nam, công nghệ tưới tiết kiệm nước chủ yếu được áp dụng cho các loại cây trồng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
Câu 3. Đọc tư liệu sau đây:
“Ông M là một nông dân lâu năm tại một vùng quê chuyên trồng rau màu. Để tăng năng suất và lợi nhuận, ông M đã sử dụng một lượng lớn thuốc trừ sâu hóa học và phân bón hóa học cho vườn rau của mình. Mặc dù ban đầu, năng suất rau tăng lên đáng kể, nhưng sau một thời gian, ông M nhận thấy đất đai ngày càng trở nên cằn cỗi, sâu bệnh xuất hiện nhiều hơn và khó kiểm soát hơn, và chi phí đầu tư cho thuốc trừ sâu và phân bón cũng tăng lên đáng kể”.
a) Việc ông M sử dụng nhiều thuốc trừ sâu và phân bón hóa học là hoàn toàn hợp lí để tăng năng suất và lợi nhuận trong ngắn hạn.
b) Đất đai trở nên cằn cỗi và sâu bệnh xuất hiện nhiều hơn là do các yếu tố tự nhiên, không liên quan gì đến việc sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học của ông M.
c) Ông M nên tiếp tục tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học để đối phó với tình trạng sâu bệnh ngày càng gia tăng.
d) Việc chuyển sang canh tác hữu cơ sẽ giúp ông M giải quyết được các vấn đề về đất đai và sâu bệnh, đồng thời bảo vệ môi trường và sức khỏe của người tiêu dùng.
………………………………………
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ 10 – TRỒNG TRỌT
CÁNH DIỀU
………………………………………….
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: CÔNG NGHỆ 10 – TRỒNG TRỌT
CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức công nghệ | 7 | 2 | 2 | 2 | ||
Giao tiếp công nghệ | 2 | 1 | 2 | |||
Sử dụng công nghệ | 2 | 2 | 5 | 2 | ||
Đánh giá công nghệ | 1 | 2 | 4 | 1 | ||
Thiết kế kĩ thuật | 2 | 1 | ||||
TỔNG | 12 | 8 | 4 | 2 | 7 | 7 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ 10 – TRỒNG TRỌT
CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức công nghệ | Giao tiếp công nghệ | Sử dụng công nghệ | Đánh giá công nghệ | Thiết kế kĩ thuật | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
24 | 16 | 24 | 16 | |||||||
Bài 20. Giới thiệu về trồng trọt công nghệ cao | Nhận biết | Nêu được khái niệm trồng trọt công nghệ cao. | Nêu được ưu và nhược điểm của trồng trọt công nghệ cao. | 2 | C2, C6 | |||||
Thông hiểu | Mô tả một số mô hình trồng cây công nghệ cao ở một số địa phương. | Phân tích được thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam. | 3 | 3 | C10, C14, C18 | C4a, C4b, C4c | ||||
Vận dụng | Đề xuất cách khắc phục các yếu tố cản trở sự phát triển của công nghệ cao trong trồng trọt. | 1 | 1 | C21 | C4d | |||||
Bài 21. Công nghệ trồng cây không dùng đất | Nhận biết | Nêu được ưu, nhược điểm của kĩ thuật thủy canh, kĩ thuật khí canh. | 2 | C1, C5 | ||||||
Thông hiểu | Giải thích được cở sở khoa học của các hệ thống trông cây không dùng đất (hệ thống thủy canh, hệ thống khí canh). | 3 | C9, C13, C17 | |||||||
Vận dụng | Có ý thức an toàn lao động và bảo vệ môi trường. | Thực hiện việc trồng cây bằng phương pháp thủy canh. | 1 | 4 | C22 | C2a, C2b, C2c, C2d | ||||
Bài 22. Những vấn đề chung về bảo vệ môi trường trong trồng trọt | Nhận biết | Trình bày khái niệm về ô nhiễm môi trường trong trồng trọt. | 2 | 1 | C4, C8 | C3a | ||||
Thông hiểu | Lí giải nguyên nhân và ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường trong trồng trọt. | Nêu được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường trong trồng trọt. | 2 | 2 | C12, C16 | C3b, C3c | ||||
Vận dụng | Liên hệ với vấn đề bảo vệ môi trường thực tiễn ở gia đình và địa phương. | 2 | 1 | C19, C23 | C3d | |||||
Bài 23. Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt | Nhận biết | Nêu được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt. | 2 | 3 | C3, C7 | C1a, C1b, C1c | ||||
Thông hiểu | Nêu được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò từ chất thải trồng trọt. | Sử dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường | 2 | 1 | C11, C15 | C1d | ||||
Vận dụng | Sử dụng công nghệ vi sinh vào bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt. | 2 | C20, C24 |