Đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 (Đề số 2)
Đề thi cuối kì 2 môn Địa lí 8 đề số 2 soạn chi tiết bao gồm: đề trắc nghiệm + tự luận, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề cuối kì 2 Địa lí 8 mới này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Địa lí 8 kì 1 soạn theo công văn 5512
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỊA LÝ - LỚP 8
NĂM HỌC: 2022 – 2023
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM)
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (1,25 diểm)
Câu 1: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là:
- Hướng Tây – Đông và hướng vòng cung
- Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung
- Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng vòng cung
- Hướng Đông Nam – Tây Bắc và hướng vòng cung
Câu 2: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:
- Đất phù sa
- Đất mùn núi cao
- Đất mặn, đất phèn
- Đất feralit đồi núi thấp
Câu 3: Thành phần loài sinh vật của nước ta phong phú vì nước ta:
- Có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
- Là nơi gặp gỡ của nhiều luồng sinh vật
- Có nhiều loại đất khác nhau
- Tất cả các ý trên
Câu 4: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
- Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo
- Tính chất đồi núi
- Tính chất đa dạng, phức tạp
Câu 5: Phần lớn đồi núi nước ta có độ cao:
- Trên 1000m
- Dưới 1000m
- Từ 1000 đến 2000m
- Trên 2000m
Câu 6: (0,75 điểm) Ghạch nối các vùng miền của nước ta (cột A) và đặc điểm khí hậu nổi bật của từng miền đó (cột B)
CỘT A | CỘT B | |
1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | a. Là một miền có tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước. | |
2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | b. Là một miền có khí hậu cận xích đạo, với hai mùa: mưa và khô tương phản nhau sâu sắc. | |
3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ | c. Là một miền có mùa mưa lệch sang thu- đông, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió phơn Tây Nam vào mùa hạ. |
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1: (3 điểm)
- Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
- Tại sao đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông?
Câu 2: (3 điểm)
Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật của nước ta có giá trị to lớn về các mặt sau: Phát triển kinh tế - xã hội, du lịch, bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu 3 (2 điểm)
Cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại?
.........................Hết.........................
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không được giải thích gì
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2022 – 2023)
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 8
Nội dung chính | Các mức độ đánh giá | Tổng điểm | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1. Đặc điểm địa hình Việt Nam | C.5 (0,25đ) | 0,25 | ||||||
2. Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta | Câu 3-ý1 (1đ) | Câu 3-ý2 (1đ) | 2 | |||||
3. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam | C.1 (0,25đ) | Câu 1-ý1 (2đ) | Câu 1-ý2 (1đ) | 3,25 | ||||
4. Đặc điểm đất Việt Nam | C.2 (0,25đ) | 0,25 | ||||||
5. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam | Câu2 (3 đ) | C.3 (0,25đ) | 3,25 | |||||
6. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam | C.4 (0,25đ) | 0,25 | ||||||
7. Miền Bắc và ĐBBB Miền T/ Bắc và BTB Miền NTB và N/ Bộ | C6 (0,75đ) | 0,75 | ||||||
Tổng điểm | 3,75 | 4,25 | 2 | 10 | ||||