Đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 (Đề số 3)
Đề thi cuối kì 2 môn Địa lí 8 đề số 3 soạn chi tiết bao gồm: đề trắc nghiệm + tự luận, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề cuối kì 2 Địa lí 8 mới này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Địa lí 8 kì 1 soạn theo công văn 5512
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỊA LÝ - LỚP 8
NĂM HỌC: 2022 – 2023
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 ĐIỂM)
Câu 1: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với:
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc.
- Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
- Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
Câu 2: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở:
- Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
- Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không gặp khó khăn về mặt nào sau đây?
- Bất đồng ngôn ngữ.
- Khác biệt về thể chế chính trị.
- Thiếu lao động trẻ.
- Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.
Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên bao nhiêu vĩ độ?
- 14 vĩ độ.
- 15 vĩ độ.
- 16 vĩ độ.
- 17 vĩ độ.
Câu 5: Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến. Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120ºĐ thì ở múi giờ thứ:
- 6
- 7
- 8
- 9
Câu 6: Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở:
- Lạng Sơn, Hà Giang.
- Đồng bằng Sông Cửu Long.
- Cao Bằng, Thái Nguyên.
- Quảng Ninh.
Câu 7: Vận động Tân kiến tạo còn có tên gọi khác là:
- Vận động Calêđôni.
- Vận động Hecxini.
- Vận động Inđôxini.
- Vận động Himalaya.
Câu 8: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay:
- Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng.
- Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển.
- Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển.
- Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
Câu 9: Điểm Cực Bắc của lãnh thổ phần đất liền nước ta ở 23º23’ Bắc thuộc:
- Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
- Xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang.
- Xã Lũng Cú, tỉnh Cao Bằng.
- Xã Đất Mũi, tỉnh Hà Giang.
Câu 10: Kiểu khí hậu phổ biến ở Lào là:
- Nhiệt đới gió mùa.
- Cận nhiệt lục địa.
- Cận nhiệt gió mùa.
- Nhiệt đới khô.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,5 ĐIỂM)
Câu 1: (4,0 điểm)
Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội?
Câu 2: (1,5 điểm)
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
Câu 3: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Hành chính, hình thể) và kiến thức đã học hãy nêu vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam.
.........................Hết.........................
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không được giải thích gì
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2022 – 2023)
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 8
Cấp độ
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||
Nội dung 1: Vị trí địa lý, giới hạn, hình dạng lãnh thổ. Vùng biển Việt Nam. Nội dung 2: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản. Nội dung 3: Hiệp hội các nước ĐNÁ. Thực hành: Tìm hiểu về Lào và Campuchia | - Biết biển nước ta mang lại những thuận lợi và khó khăn cho nước ta. - Nước ta hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo - Lào thuộc khí hậu nào. | - Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí nước ta đối với việc phát triển kinh tế. - Việt Nam gia nhập ASEAN có những thuận lợi và khó khăn. | - Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam để xác định và nhận xét vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam. - Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam : nhận xét sự phân bố khoáng sản ở nước ta; xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ trên bản đồ. | |
Số câu:13 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % | Số câu: 3 Số điểm: 1.6 | Số câu: 2 Số điểm: 4.3 | Số câu: 8 Số điểm: 4.1 | |
Tổng số câu: 13 Tổng số điểm:10 | Số câu: 3 Số điểm: 1.6 | Số câu: 2 Số điểm: 4.3 | Số câu: 8 Số điểm: 4.1 |