Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 cánh diều (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 2 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn Tiếng Việt 2 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách cánh diều

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 2 – CÁNH DIỀU 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

  1. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 9 đến chủ điểm 15, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)

BỐN MÙA TRONG ÁNH NƯỚC

Hồ Hoàn Kiếm là nơi quen thuộc với rất nhiều người. Cảnh đẹp lộng lẫy từ ngọn cỏ, hàng cây cho tới nước hồ trong xanh gợn sóng.

Mùa hè, sau những cơn mưa rào, nước hồ đầy lên, màu nước như bớt xanh hơn. Trong dông gió, hồ nổi sóng. Nhưng dông gió đến đâu thì mặt hồ vẫn chỉ lăn tăn sóng gợn, trầm mặc giữa thinh không, soi bóng những áng máy nổi rồi lại tan.

Về mùa đông, nước hồ cạn đi, sâu xuống, chân cầu Thê Húc bỗng cao hơn, lênh khênh. Trong cái lạnh bao trùm phố phường Hà Nội, nước hồ lặng trong sương, một màn sương trong nhẹ và mỏng như khăn voan. Hồ hiện ra vẻ cổ kính với những cành khô lá vàng in bóng xuống mặt nước lặng thinh.

Có lẽ tưng bừng nhất là vào dịp tết Nguyên đán, hồ được trang điểm lộng lẫy bởi đèn đủ màu, cờ bay phất phới và hoa rực rỡ. Trong mưa bay, người người đi trẩy hội. Ngàn vạn tiếng rao, tiếng mời chào của người bán hàng rong cất lên như chim hót mùa xuân.

Nhưng hồ Hoàn Kiếm đẹp hơn cả là về mùa thu. Mùa thu Hà Nội dường như không có gió lớn, đủ để nước hồ lắng sâu. Ánh nắng mùa thu lại tươi nên mặt hồ ngời lên như ánh mắt thanh xuân. Những cây liễu bên hồ xanh mướt, lá bay dịu dàng như mái tóc thiếu nữ. Những cây đa cổ thụ xanh tốt và tráng kiện như những lão tướng, hàng rễ rủ như những bộ râu oai hùng. Trong đền Ngọc Sơn có nhiều tiếng chim ríu rít, tiếng hót của chim non, của ước mơ bay bổng.

Từng ánh nước của hồ Hoàn Kiếm có biết bao người đã ngắm, từng bóng cây nơi này có biết bao người đã ngồi hóng mát, nghỉ ngơi và thầm nghĩ về cuộc sống của mình ở một góc nhỏ nào trên trái đất này.

Theo Lê Phương Liên

Câu 1 (0,5 điểm). Hồ Hoàn Kiếm được miêu tả như thế nào trong bài?

A. Là nơi quen thuộc với nhiều người, cảnh đẹp với cây cỏ và nước hồ trong xanh.

B. Là nơi chỉ đẹp vào mùa thu với hàng cây soi bóng.

C. Là nơi có nhiều cá sinh sống và nước hồ luôn trong vắt.

D. Là một hồ nước bình thường như bao hồ khác.

Câu 2 (0,5 điểm). Khi dông gió đến, mặt hồ có hiện tượng gì?

A. Nước hồ dâng cao và sóng lớn xuất hiện.

B. Mặt hồ vẫn chỉ lăn tăn sóng gợn, trầm mặc giữa thinh không.

C. Nước hồ đục ngầu và nổi lên nhiều rác.

D. Nước hồ dâng cao và tràn ra hai bên bờ.

Câu 3 (0,5 điểm). Vào mùa đông, cảnh vật quanh hồ Hoàn Kiếm có gì đặc biệt?

A. Nước hồ đầy lên và màu xanh hơn.

B. Hồ trở nên ấm áp hơn vì nhiều người đến vui chơi.

C. Nước hồ trong vắt, phản chiếu cả bầu trời.

D. Nước hồ cạn đi, chân cầu Thê Húc cao hơn, sương phủ nhẹ nhàng.

Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao tác giả cho rằng hồ Hoàn Kiếm tưng bừng nhất vào dịp Tết Nguyên đán?

A. Vì mùa này, cây cối xanh tươi, chim muông về hót ríu rít.

B. Vì nước hồ trong xanh và yên bình hơn ngày thường.

C. Vì có nhiều người đi trẩy hội, đèn hoa rực rỡ và âm thanh rộn ràng.

D. Vì hồ trở nên yên tĩnh, không còn đông người qua lại.

Câu 5 (0,5 điểm). Hình ảnh “những cây đa cổ thụ xanh tốt và tráng kiện như những lão tướng” muốn nói đến điều gì?

...........................................

Luyện từ và câu: (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây: 

a) Thầy Vinh là hiệu trưởng trường em. 

b) Xe máy là phương tiện đi lại chính ở Việt Nam.  

c) Chúng em trồng cây ngoài vườn trường.  

d) Đôi mắt của bạn rất sáng ngời

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 8 (2,0 điểm) Tìm từ trái nghĩa dưới đây và đặt câu với từ đó: 

...........................................

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm):  Chính tả nghe – viết:  GV cho HS viết một đoạn trong bài “Buổi trưa hè” (SGK TV2, Cánh diều – trang 84) Từ “Bé chưa ngủ được” cho đến “Tay già lao xao”.

Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết bài văn kể về một trong năm mà em thích nhất.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – CÁNH DIỀU

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Thông hiểu

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2,3

0

0

4,5

7

0

6

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1,5

0

0

1,0

2

0

0,5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. PHẦN TIẾNG VIỆT

Từ Câu 1 – Câu 6

6

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nhận biết được đặc điểm của hồ Hoàn Kiếm.    

- Nắm được cảnh đẹp xung quanh của hồ Hoàn Kiếm.  

3

C1,2,3

Thông hiểu

- Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài.

2

C4,5

Vận dụng

- Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm.

1

C6

Câu 7– Câu 8

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Đặt câu hỏi cho từ được in đậm trong câu.  

1

C7

Kết nối

- Tìm từ trái nghĩa và đặt câu với những từ đã tìm được.      

1

C8

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN

Câu 9-10

2

3. Luyện viết chính tả và viết bài văn

Vận dụng

Chính tả nghe và viết

1

C9

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài) 

- Giới thiệu được một mùa trong năm mà em yêu thích.  

- Nêu được đặc điểm mùa đó.  

- Nêu được những hoạt động diễn ra trong mùa.  

- Nêu được cảm xúc và kỷ niệm đáng nhớ của em.      

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bài văn. 

- Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C10

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 2 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay