Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 cánh diều (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 2 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 2 môn Tiếng Việt 2 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 2 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 9 đến chủ điểm 15, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
NGƯỜI MẸ
1. Bà mẹ chạy ra ngoài, hớt hải gọi con. Suốt mấy đêm ròng thức trông con ốm, bà vừa thiếp đi một lúc, Thần Chết đã bắt nó đi.
Thần Đêm Tối đóng giả một bà cụ mặc áo choàng đen, bảo bà:
- Thần Chết chạy nhanh hơn gió và chẳng bao giờ trả lại những người đã cướp đi đâu.
Bà mẹ khẩn khoản cầu xin Thần chỉ đường cho mình đuổi theo Thần Chết. Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà.
2. Đến một ngã ba đường, bà mẹ không biết phải đi lối nào. Nơi đó có một bụi gai băng tuyết bám đầy. Bụi gai bảo:
- Tôi sẽ chỉ đường cho bà, nếu bà ủ ấm tôi.
Bà mẹ ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt đậm. Bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá. Bụi gai chỉ đường cho bà.
3. Bà đến một hồ lớn. Không có một bóng thuyền. Nước hồ quá sâu. Nhưng bà nhất định vượt qua hồ để tìm con. Hồ bảo:
- Tôi sẽ giúp bà, nhưng bà phải cho tôi đôi mắt. Hãy khóc đi, cho đến khi đôi mắt rơi xuống!
Bà mẹ khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã, đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ xuống hồ, hóa thành hai hòn ngọc. Thế là bà được đưa đến nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết.
4. Thấy bà, Thần Chết ngạc nhiên, hỏi:
- Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?
Bà mẹ trả lời:
- Vì tôi là mẹ. Hãy trả con cho tôi!
Theo AN-ĐÉC-XEN
(Nguyễn Văn Hải, Vũ Minh Toàn dịch)
Câu 1 (0,5 điểm). Bà mẹ trong câu chuyện đã làm gì khi phát hiện con mình bị Thần Chết mang đi?
A. Ngồi khóc ở nhà và cầu nguyện.
B. Chạy ra ngoài, hớt hải gọi con và đi tìm Thần Chết.
C. Nhờ Thần Đêm Tối giúp đỡ mà không cần làm gì thêm.
D. Tìm một pháp sư để đánh bại Thần Chết.
Câu 2 (0,5 điểm). Bụi gai yêu cầu bà mẹ làm gì để chỉ đường?
A. Tưới nước cho bụi gai.
B. Nhổ bụi gai lên và mang theo.
C. Ôm ghì bụi gai để sưởi ấm nó.
D. Lấy cành cây khác đốt lên sưởi ấm bụi gai.
Câu 3 (0,5 điểm). Hồ nước yêu cầu bà mẹ điều gì để giúp bà vượt qua?
A. Hy sinh đôi mắt bằng cách khóc đến khi nước mắt hóa thành ngọc.
B. Lấy một chiếc thuyền để đi qua.
C. Đổ nước vào hồ cho đầy để đi bộ qua.
D. Cầu xin hồ nước thương xót và tự mở lối đi.
Câu 4 (0,5 điểm). Hình ảnh bụi gai nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá có ý nghĩa gì?
A. Mùa đông cũng có thể trở nên ấm áp.
B. Sự hi sinh của người mẹ đã làm nên điều kỳ diệu.
C. Thiên nhiên thay đổi theo tấm lòng của con người.
D. Cây cối có thể nở hoa vào bất kỳ mùa nào.
Câu 5 (0,5 điểm). Vì sao Thần Đêm Tối và các nhân vật khác lại thử thách bà mẹ trên đường đi tìm con?
...........................................
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Cho những câu sau và phân loại chúng thuộc kiểu câu nào dưới đây:
Ai là gì? | Ai làm gì? | Ai thế nào? |
a) Em và các bạn đang làm bài tập.
b) Chim ri là dì Sáo Sậu.
c) Giọng kể chuyện của cô giáo thật truyền cảm.
d) Bố mẹ dẫn em đi chơi công viên nước.
e) Hoa hướng dương vàng óng như mặt trời tí hon.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8 (2,0 điểm) Dựa vào các từ gợi ý, em hãy đặt câu hỏi phù hợp.
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Người làm đồ chơi” (SGK TV2, Cánh diều – trang 127) Từ “Hôm sau” cho đến “trẻ thành phố”.
Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết bài văn giới thiệu một tấm gương nhỏ tuổi mà em ngưỡng mộ.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – CÁNH DIỀU
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2,3 | 0 | 0 | 4,5 | 7 | 0 | 6 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 2 | 0 | 0,5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ Câu 1 – Câu 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được tình tiết, diễn biến câu chuyện. | 3 | C1,2,3 | ||
Thông hiểu | - Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài. | 2 | C4,5 | |||
Vận dụng | - Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm. | 1 | C6 | |||
Câu 7– Câu 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Phân loại câu theo yêu cầu đề bài. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Đặt câu theo yêu cầu đề bài. | 1 | C8 | |||
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 9-10 | 2 | |||||
3. Luyện viết chính tả và viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài) - Giới thiệu về tấm gương đó. - Nêu được những phẩm chất, hành động của người đó mà em ngưỡng mộ. - Nêu được những ảnh hưởng tích cực của người đó lên bản thân em. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bài văn. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C10 |