Đề thi giữa kì 1 khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức giữa kì 1 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra đánh giá giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7

  1. a) Khung ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc nội dung: Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học

- Thời gian làm bài: 60 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0  điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

 

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số ý/câu

Điểm số

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên (5 tiết)

 

1 (0,25 đ)

 

1 (0,25 đ)

 

 

 

 

 

2

0,5

2. Nguyên tử (6 tiết)

 

2 (0,5 điểm)

1(1 điểm)

2đvkt

 

1 (0,5 điểm)

1đvkt

 

 

 

2

2

2,0

3. Nguyên tố hoá học (3 tiết)

 

2 (0,5 đ)

 

2(0,5 đ)

 

 

 

 

 

4

1,0

4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)

1 (1đ)

2đvkt

2 (0,5 đ)

 

 

1 (1 đ)

2đvkt

 

 

 

2

2

2,5

5. Phân tử- Đơn chất – Hợp chất (4 tiết)

 

1(0,25 đ)

 

1(0,25đ)

1 (0,5đ)

2đvkt

 

 

 

1

4

1,0

6. Giới thiệu về liên kết hoá học (4 tiết)

 

2(0,5 đ)

1(1đ)

1đvkt

 

 

 

 

 

1

2

1,5

7. Hoá trị và công thức hoá học (3 tiết)

 

2 (0,5 điểm)

 

 

 

 

1(1 đ)

 

1

 

1,5

Số đơn vị kiến thức

3

12

3

4

3

 

1

 

16

10

26

Điểm số

1

3

2

1

2

 

1

 

7

16

10

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

10 điểm

 


  1. c) Đề kiểm tra

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7

Thời gian làm bài 90 phút

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Hãy chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng trả lời trắc nghiệm trong phần bài làm

  1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên (2 câu)

Câu 1 (B): Để đo chính xác độ dày của một quyển sách KHTN 7, người ta dùng

  1. cân đồng hồ.                     B. thước đo độ chia nhỏ nhất là 1mm.
  2. nhiệt kế thuỷ ngân.           D. ước lượng bằng mắt thường.

Câu 2 (H): Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:

(1) Đưa ra dự đoán khoa học đẻ giải quyết vấn đề;

(2) Rút ra kết luận;

(3) Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán;

(4) Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu;

(5) Thực hiện kế hoạch kế hoạch kiểm tra dự đoán.

  Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

  1. (1); (2); (3); (4); (5). B. (5); (4); (3); (2); (1).            
  2. (4); (1); (3); (5); (2). B. (3); (4); (1); (5); (2).
  3. Nguyên tử (2 câu)

Câu 3 (B): Trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là

  1. electron.                               B. electron và neutron.
  2. proton.                                         D. proton và neutron.

Câu 4 (H): Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt

  1. electron và proton.                     B. electron, proton và neutron.
  2. neutron và electron.           D. proton và neutron.
  3. Nguyên tố hoá học (4 câu)

Câu 5 (B): Nguyên tố magnesium có kí hiệu hóa học là

A. mg.

B. Mg.

C. mg.

D. mG.

Câu 6 (B): Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học

  1. 90.              B. 100.                 C. 118.          D. 1180.

Câu 7 (H): Hình bên mô tả cấu tạo nguyên tử oxygen.

Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là:

          A. 6.                         B. 7.

          C. 8.                         D. 9.                 

 

 

Câu 8 (H): Cho biết sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố như hình bên.

Nguyên tố trên là

A.            A. Be.

         B. C.

     C.  O.

D. Na.

 
   
  1. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (2 câu)

Câu 9 (B): Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có

  1. 7 nhóm A. B. 8 nhóm A.                           C. 9 nhóm A.                 D. 10 nhóm A.

Câu 10 (B): Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là

A.   A. 1e.

B.   B. 2e.

C.    C. 3e.

D.   D. 7e.

  1. Phân tử- Đơn chất – Hợp chất ( 6 câu)

Câu 11 (B): Chất nào dưới đây là đơn chất?

  1. CO.                   B. NaCl.                        C. H2S.                D. O2.             

Câu 12 (H): Dãy chỉ gồm toàn hợp chất là

  1. FeO, NO, C, S.                    B. Mg, K, S, C.          
  2. Fe, NO2, H2O, CuO.                    D. CuO, KCl, HCl, CO2
  3. Giới thiệu về liên kết hoá học

Câu 13 (B) Phân tử nào dưới đây được hành thành từ liên kết ion?

A.        A. NaCl.

B.   B.H2.

C.   C. O2

D. H2O.

Câu 14 (B): Trong phân tử O2, hai nguyên tử O đã liên kết với nhau bằng

A.        A. 1 cặp electron dùng chung.

B.   B. 2 cặp electron dùng chung.

C.        C. 3 cặp electron dùng chung.

D.   D. 4 cặp electron dùng chung.

  1. Hoá trị và công thức hoá học

Câu 15 (B): Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác là

E.         A. Số hiệu nguyên tử.

B. Hoá trị.

F.         C. Khối lượng nguyên tử.

G.   D. Số liên kết của các nguyên tử.

Câu 16 (B): Cho potassium (K) có hoá trị I, Oxygen (O) hoá trị II. Công hoá hoá học potassium oxide là

  1. KO           B. K2O                  C. K2O2                 D. KO2
  2. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
  3. Nguyên tử (2 câu)

Câu 17 (H) (1,0 điểm): Quan sát hình mô phỏng cấu tạo các nguyên tử dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

 
 
  1. a) Số hạt proton của nguyên tử trong các hình trên là bao nhiêu?
  2. b) Vì sao mỗi nguyên tử trung hoà về điện?

Câu 18 (VD) (0,5 điểm): Tổng số hạt của nguyên tố oxygen là 49. Biết số hạt mang điện tích âm là 16. Tính số hạt còn lại.

6. Giới thiệu về liên kết hoá học

Câu 19 (H)(1,0 điểm): Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử chlorine (Cl) như hình bên:

Hãy biểu diễn sự hình thành liên kết hoá trị trong phân tử Cl2.                                                 

Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Cl

Câu 20 (2,5 điểm):

  1. (B) Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm nào? ( đvkt thuộc 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)

  1. (H) Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 6.

Cho biết vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.

Nguyên tố A là kim loại, phi kim hay khí hiếm? (Đvkt thuộc 3. Nguyên tố hoá học)

  1. (VD) Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Hãy viết công thức hoá học của fructose và tính khối lượng phân tử fructose. (Đvkt thuộc 5. Phân tử- Đơn chất – Hợp chất)
  2. Hoá trị và công thức hoá học

Câu 21 (VDC) (1,0 điểm): Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Xác định công thức hoá học của oxide trên.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay