Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo giữa kì 1 đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

    Câu 1 (0,25 điểm). Trong các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động:

  1. ít quan trọng.
  2. bình thường nhất.
  3. thiết yếu nhất.
  4. cơ bản nhất.

Câu 2 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây là vai trò của hoạt động trao đổi trong đời sống xã hội?

  1. Cạnh tranh công bằng khi kinh doanh.
  2. Làm phong phú đời sống xã hội.
  3. Kết nối sản xuất và tiêu dùng.
  4. Cơ sở tồn tại của xã hội văn minh.

Câu 3 (0,25 điểm). Hoạt động nào dưới đây thể hiện nội dung của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?

  1. Người thợ mộc mua các máy móc thiết bị.
  2. Người nông dân trồng hoa thược dược.
  3. Người công nhân nhận tiền lương hàng tháng.
  4. Học sinh mua trà sữa và đồ ăn vặt tại cửa hàng.

Câu 4 (0,25 điểm). Trong quá trình học tập môn Giáo dục kinh tế và pháp luật, học sinh trường THPT X được tiếp cận đến nội dung tiêu dùng thông minh. Nhóm học sinh của tổ 3 đã trao đổi, thảo luận về biểu hiện, ví dụ thực tiễn về nội dung này nhưng vẫn còn phân vân chưa xác định được. Theo em, nội dung nào dưới đây thể hiện hành vi tiêu dùng thông minh trong đời sống xã hội hiện nay?

  1. Chị T mua hoa quả của bác M phun thuốc bảo vệ thực vật về ăn.
  2. Bạn Q lập kế hoạch chi tiêu hợp lí để mua đồ sinh hoạt cá nhân.
  3. Gia đình bạn V mua rau ngoài chợ với giá rẻ không rõ nguồn gốc.
  4. Gia đình bạn G mua các sản phẩm hạ giá để bán lại với giá cao.

Câu 5 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây là nội dung của chủ thể trung gian trong hoạt động kinh tế?

  1. Phân chia các yếu tố sản xuất.
  2. Kết nối con người và cảnh quan.
  3. Kết nối các quan hệ mua và bán.
  4. Phân chia các yếu tố lao động.

Câu 6 (0,25 điểm). Gia đình H nuôi tôm theo đơn đặt hàng của công ti xuất khẩu B. Tuy nhiên, do tôm không đạt chất lượng, ông H đã bơm hóa chất vào tôm để không bị đền bù hợp đồng. Việc làm của ông H và gia đình là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của chủ thể kinh tế nào dưới đây?

  1. Chủ thể sản xuất.
  2. Chủ thể trung gian.
  3. Chủ thể nhà nước.
  4. Chủ thể tiêu dùng.

Câu 7 (0,25 điểm). Đối tượng nào dưới đây không đóng vai trò là chủ thể trung gian?

  1. Người môi giới việc làm.
  2. Nhà phân phối.
  3. Người mua hàng.
  4. Đại lý bán lẻ.

Câu 8 (0,25 điểm). Mô hình kinh tế thị trường có sự điều tiết ở từng nước, từng giai đoạn có thể khác nhau tùy thuộc vào mức độ can thiệp của Chính phủ đối với thị trường, song tất cả các mô hình đều có điểm chung là không thể thiếu vai trò kinh tế của chủ thể nào?

  1. Chủ thể sản xuất.
  2. Chủ thể tiêu dùng.
  3. Người sản xuất kinh doanh.
  4. Chủ thể Nhà nước.

Câu 9 (0,25 điểm). Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng:  

  1. biểu hiện giá trị hàng hóa.
  2. làm môi giới trao đổi.
  3. thông tin giá cả hàng hóa.
  4. trao đổi hàng hóa.

Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây thể hiện chức năng thừa nhận sự phù jopwj của hàng hóa với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng trong thị trường?  

  1. Bạn V mặc chiếc váy vừa mua từ cửa hàng HM.
  2. Bác Q trang trí tủ đựng đồ vật cổ trong nhà.
  3. Chị K đổi vàng thành đô la để cất vào két sắt.
  4. Anh 0 đang xây nhà tại mảnh đất của ông cha.

Câu 11 (0,25 điểm). Một trong những cơ chế kinh tế được các quốc gia vận dụng để điều hành nền kinh tế đó là:

  1. cơ chế tự cung tự cấp.
  2. cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  3. cơ chế chỉ huy của chính phủ.
  4. cơ chế thị trường.

Câu 12 (0,25 điểm). Phát biểu nào sau đây không đúng về cơ chế thị trường?

  1. Cơ chế thị trường luôn luôn mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường.
  2. Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất, đổi mới khoa học công nghệ ứng dụng.
  3. Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có chất lượng.
  4. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa chi phí.

Câu 13 (0,25 điểm). Giá cả thị trường chịu tác động của yếu tố nào dưới đây:

  1. Bộ trưởng thương mại.
  2. Chủ tịch hội đồng quản trị.
  3. Người mua.
  4. Nhà quản lý tiềm năng.

Câu 14 (0,25 điểm). Thông qua giá cả thị trường, nhà nước thực hiện chức năng quản lysm kích thích và điều tiết các hoạt động của nền kinh tế là nói về nội dung nào dưới đây của giá cả thị trường?

  1. Khái niệm giá cả thị trường.
  2. Chức năng giá cả thị trường.
  3. Bản chất của giá cả thị trường.
  4. Quy luật của giá cả thị trường.

Câu 15 (0,25 điểm). Theo quy định của Luật ngân sách, hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước do ai quyết định?

  1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  2. Chủ tịch quốc hội và bộ trưởng tài chính.
  3. Chủ tịch nước và thủ tướng chính phủ.
  4. Thủ tướng chính phủ và nhân dân.

Câu 16 (0,25 điểm). Một trong những vai trò của ngân sách nhà nước đó là:

  1. công cụ để Nhà nước điều tiết thị trường.
  2. tạo lập quỹ phòng chống thiên tai.
  3. tạo lập quỹ dự trữ quốc gia.
  4. công cụ để đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 17 (0,25 điểm). Đâu không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước?

  1. Ngân sách nhà nước được thi hành với sự đồng ý của Quốc hội.
  2. Ngân sách nhà nước được Quốc hội giám sát trực tiếp.
  3. Ngân sách nhà nước tạo lập nguồn vốn lớn cho nền kinh tế.
  4. Ngân sách nhà nước thực thi vì lợi ích chung của toàn thể quốc gia.

Câu 18 (0,25 điểm). Ý kiến nào dưới đây của ông T không đúng khi nói về đặc điểm của ngân sách nhà nước?

  1. Ngân sách nhà nước là các khoản thu chi không được dự toán.
  2. Ngân sách nhà nước không phải do Quốc hội thông qua và quyết định.
  3. Ngân sách nhà nước do Chính phủ tổ chức thực hiện.
  4. Ngân sách nhà nước được thiết lập và thực thi vì lợi ích chung.

Câu 19 (0,25 điểm). Trước đây, đường ở khu dân cư có rất nhiều ổ gà do xuống cấp. Sau đó, con đường đã được sửa lại khiến cho việc di chuyển của người dân trở nên dễ dàng hơn, giảm thiểu được những tai nạn hay va chạm không đáng có. Vậy nguồn tiền từ đâu để làm đường?

  1. Mạnh thường quân đóng góp.
  2. Ngân sách nhà nước.
  3. Người dân đóng góp.
  4. Nước ngoài hỗ trợ.

Câu 20 (0,25 điểm). Nhà nước có quyền gì đối với các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?

  1. Quyền sử dụng.
  2. Quyền quyết định.
  3. Quyển sở hữu.
  4. Quyển sở hữu và quyết định.

Câu 21 (0,25 điểm). Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo thể loại thuế gì?

  1. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
  2. Thuế nhập khẩu.
  3. Thuế giá trị gia tăng.
  4. Thuế thu thập cá nhân.

Câu 22 (0,25 điểm). Thuế là nguồn thu chính của:

  1. các doanh nghiệp.
  2. ngân sách nhà nước.
  3. ngân sách gia đình.
  4. các hộ kinh doanh.

Câu 23 (0,25 điểm). Phát biểu nào không đúng về thuế?

  1. Thuế là tiền đề cần thiết để duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
  2. Thuế dựa vào thực trạng của nền kinh tế (GDP, chỉ số tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất...)
  3. Thuế là quyền lực quốc gia trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô và an sinh xã hội.
  4. Thuế quyết định sức mạnh của quốc gia.

     Câu 24 (0,25 điểm). Vai trò nào sau đây không phải của thuế?

  1. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất mang tính chất ổn định lâu dài cho ngân sách nhà nước.
  2. Thuế là công cụ kích thích đầu tư nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  3. Thuế thực hiện công bằng an sinh xã hội.
  4. Thuế là công cụ hiệu quả để điều tiết thu nhập.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    Câu 1 (3,0 điểm).

  1. Hãy nêu các chức năng của thị trường. Lấy ví dụ chứng minh.
  2. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

           Công ty Y đã dành rất nhiều thời gian khảo sát thị trường, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để xin ý kiến về mong muốn của họ đối với sản phẩm của công ty. Nhờ đó, công ty Y đã tạo ra những sản phẩm độc đáo, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

          Hỏi: Công ty Y đã vận dụng tốt chức năng nào của thị trường? Những chủ thể nào trong nền kinh tế cần vận dụng chức năng đó?

    Câu 2 (1,5 điểm). Do phải nộp nhiều khoản không đúng theo quy định của pháp luật, người dân xã X đã yêu cầu cán bộ xã phải giải trình công khai các khoản thu chi. Tuy nghiên cán bộ trả lời rằng, họ không có nghĩa vụ phải làm điều đó, trừ khi có yêu cầu từ cấp trên.

     Hỏi: Trong tình huống trên ai thực hiện đúng, ai vi phạm pháp luật ngân sách Nhà nước? Vì sao?

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         ………………………………………………………………………………………....           

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         ………………………………………………………………………………………....           

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         ………………………………………………………………………………………....

         …………………………………………………………………………………………

     

 

TRƯỜNG THPT.........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế

2

 

5

 

1

   

8

0

2,0

Thị trường và cơ chế thị trường

4

ý 1

2

  

ý 2

  

6

1

4,5

Ngân sách nhà nước và thuế

4

 

5

 

1

  

1

10

1

3,5

Tổng số câu TN/TL

10

ý 1

12

0

2

1

0

1

24

3

10,0

Điểm số

2,5

1,5

3,0

0

0,5

1,5

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay