Đề thi giữa kì 1 sinh học 10 cánh diều (Đề số 6)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Sinh học 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 10

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

✂ 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng về chức năng của các loại đường?

A. Chitin là nguồn dự trữ năng lượng của nấm và côn trùng.

B. Glycogen có chức năng dự trữ năng lượng trong cơ thể động vât.

C. Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.

D. Cellulose dùng làm nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.

Câu 2: Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, khi rót dung dịch chứa dầu ăn và cồn vào ống nghiệm chứa vài ml nước thì dung dịch trong ống nghiệm sẽ xuất hiện 

A. màu xanh tím.   B. màu trắng sữa.  C. màu vàng cam.  D. màu đỏ gạch. 

Câu 3: Tế bào nhân sơ không có thành phần nào sau đây?

A. Thành tế bào.    B. Lưới nội chất.   C. Tế bào chất.      D. Màng tế bào. 

Câu 4: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho đặc điểm nào sau đây của thế giới sống?

A. Các cấp tổ chức sống là hệ mở.                B. Nguyên tắc thứ bậc.    
C. Các cấp tổ chức sống tự điều chỉnh.                   D. Thế giới sống liên tục tiến hóa.

Câu 5: Mỗi phân tử nước gồm có

A. một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen.

B. hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen.

C. hai nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen.

D. một nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen.

Câu 6: Hình bên mô tả cấp tổ chức nào của thế giới sống? 

kenhhoctap

A. Quần thể.          

B. Quần xã.  

C. Hệ sinh thái.     

D. Cá thể. 

Câu 7: Quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng tạo nên hệ thống sinh học hoàn chỉnh tương đối ổn định được gọi là

A. quần thể.  B. hệ sinh thái.      C. sinh quyển.       D. quần xã. 

Câu 8: Ví dụ nào sau đây thể hiện thế giới sống có khả năng tự điều chỉnh?

A. Cơ thể không ngừng trao đổi khí với môi trường.

B. Các tế bào thần kinh có khả năng dẫn truyền xung thần kinh.

C. DNA được truyền đạt tương đối chính xác nhưng cũng phát sinh biến dị.

D. Cơ thể con người có các cơ chế duy trì thân nhiệt.

Câu 9: Loại nucleotide nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA?

A. Cytosine.          B. Guanine.  C. Thymine. D. Uracil.

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có vai trò quan trọng, tạo nên bộ khung carbon đa dạng?

A. C.  B. O.  C. H.  D. N.

Câu 11: Có bao nhiêu phân tử sau đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

I. Protein.    II. Mỡ.         III. Phospholipid.  IV. mRNA

A. 1.  B. 3.   C. 2.   D. 4.

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng?

A. N.  B. Cu.          C. Fe.          D. Mo.

Câu 13: Nội dung nào sau đây sai khi nói về học thuyết tế bào?

A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

B. Tế bào được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước. 

C. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

D. Mọi tế bào đều có cấu trúc gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân.

Câu 14: Một phân tử glycerol liên kết với 2 acid béo và 1 nhóm phosphate tạo nên phân tử sinh học nào sau đây?

A. Phospholipid.   B. Protein.   C. Mỡ.        D. Carbohydrate.

Câu 15: Hình bên mô tả phân tử nào?

kenhhoctap

A. Fructose.           

B. galactose.          

C. Maltose.  

D. Glucose .

Câu 16: N.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 21: Bậc cấu trúc nào sau đây của protein do hai hay nhiều chuỗi polypeptid cùng loại hay khác loại tạo thành?

A. Bậc 2.     B. Bậc 3.     C. Bậc 4.     D. Bậc 1. 

II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm)

Hãy ghép ví dụ (a, b, c, d) ở cột B tương ứng với loại chức năng protein (1, 2, 3, 4) ở cột A theo bảng sau:

Loại chức năng prôtêin (A)Thí dụ tương ứng (B)
1. Cấu trúca. Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh.
2. Xúc tácb. Hormone insulin điều hòa lượng đường trong máu.
3. Bảo vệc. Enzyme amylase biến đổi tinh bột thành đường.
4. Điều hòad. Collagen là thành phần cấu tạo mô liên kết.

Câu 2: (1,0 điểm) 

Hình 1 mô tả cấu trúc của một tế bào nhân sơ. Hãy viết các chú thích tương ứng với các kí hiệu 1, 3, 5, 7 trên hình này.

kenhhoctap

                                                                                                  Hình 1

Câu 3: .............................................

.............................................

.............................................
 

          - Thí sinh không được sử dụng tài liệu;

 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: SINH HỌC 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

.............................................

.............................................

.............................................
 

 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN: SINH HỌC LỚP 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

TTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoSố CH

Thời gian

(Phút)

% tổng điểm
Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)TNTL
1Phần mở đầuCác cấp tổ chức của thế giới sống2223    4 513,3
2Thành phần hóa học của tế bàoCác nguyên tố hóa học trong tế bào3323    5 616,7
Các phân tử sinh học5534.51517.5822246,7
Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học1111.5    2 2.56,7
3Cấu trúc tế bàoTế bào nhân sơ1111.517  219.516,7
 Tổng 1212913.521217.521345100
 Tỉ lệ % 40302010    
 Tỉ lệ chung 7030    

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN: SINH HỌC LỚP 10 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút

TTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcMức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra đánh giáSố câu hỏi theo các mức độ nhận thức
    Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
1Phần mở đầuCác cấp tổ chức của thế giới sống

 Nhận biết: 

− Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống. 

- Kể tên được các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống theo thứ tự từ thấp đến cao. 

- Nhận biết được các cấp tổ chức sống.

− Nêu được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. 

Thông hiểu: 

- Xác định được các cấp tổ chức sống dựa vào ví dụ. 

- Phân biệt được cấp độ tổ chức sống. 

−Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 

Vận dụng: 

− Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.

22  
2Thành phần hóa học của tế bàoCác nguyên tố hóa học trong tế bào

Nhận biết:

− Nêu được khái quát học thuyết tế bào. 

- Nêu được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào.

− Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào. 

- Kể được tên các nguyên tố đa lượng và vi lượng trong cơ thể người. 

− Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào. 

- Nêu được cấu trúc và các tính chất của nước.

- Nêu được vai trò sinh học của nước đối với tế bào. 

Thông hiểu: 

− Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.

− Trình bày được đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.

- Xác định được nguyên tố đại lượng, vi lượng dựa vào vai trò của chúng.

- Trình bày được nội dung của học thuyết tế bào.

Vận dụng: 

Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến nước đặc tính và vai trò của nước. 

32  
3Các phân tử sinh học

Nhận biết: 

− Nêu được khái niệm phân tử sinh học. 

- Nêu được đơn phân cấu tạo của các phân tử sinh học.

- Nhận biết được các phân tử sinh học.

- Nhận biết được những phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

− Nêu được cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào. 

− Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể. 

Thông hiểu: 

− Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học. 

− Trình bày được đặc điểm cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid. 

- Xác định được các phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Vận dụng:

- Phân biệt được các phân tử sinh học. 

- Xác đinh được các phân tử nucleic acid.

Vận dụng cao:

− Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn .

5311
 Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học

* Nhận biết

- Biết được phép thử đặc trưng dùng để nhận biết các phân tử sinh học.

* Thông hiểu

- Xác định được hiện tương đặc trưng của các thí nghiệm nhận biết các phân tử sinh học.

* Vận dụng

 - Giải thích được hiện tượng xảy ra của các thí nghiệm nhận biết các phân tử sinh học.

* Vận dụng cao

- Vận dụng được các thí nghiệm nhận biết các phân tử sinh học để giải thích hiện tượng tương tự khác.

11  
4Cấu trúc tế bàoTế bào nhân sơ

Nhận biết:

Nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.

- Kể được một số đại diện thuộc nhóm tế bào nhân sơ.

- Nêu được các thành phần chính của tế bào nhân sơ.

- Nêu được cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào nhân sơ. 

Thông hiểu: 

- Trình bày  được cấu trúc các thành phần của tế bào  nhân sơ. 

Vận dụng: 

- Giải thích được lợi thế về kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ.

Vận dụng cao:

- Phân tích được những ví dụ về ứng dụng sự hiểu biết tế bào nhân sơ trong thực tiễn và nghiên cứu y học. 

11 1
 Tổng  12 TN9TN2TL1TL

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay