Đề thi giữa kì 2 ngữ văn 6 cánh diều (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 6 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 2 môn Ngữ văn 6 cánh diều này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 6 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: ………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Tôi đang dạo bộ trên bãi biển khi hoàng hôn buông xuống. Biển đông người
nhưng tôi lại chú ý đến một cậu bé cứ liên tục cúi xuống nhặt thứ gì lên và ném xuống.
Tiến gần hơn, tôi chú ý thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều đánh dạt lên bờ và ném chúng trở lại với đại dương:
- Cháu đang làm gì vậy? – Tôi làm quen.
- Những con sao biển này sắp chết vì thiếu nước. Cháu phải giúp chúng. – Cậu bé trả lời.
- Cháu có thấy mình đang mất thời gian không. Có hàng ngàn con sao biển như vậy. Cháu không thể giúp được tất cả chúng. Rồi chúng sẽ phải chết thôi. Cậu bé vẫn tiếp tục nhặt một con sao biển khác và nhìn tôi mỉm cười trả lời:
- Cháu biết chứ. Nhưng cháu nghĩ cháu có thể làm được điều gì đó chứ. Ít nhất cháu đã cứu được những con sao biển này.
(Theo Hạt giống tâm hồn, NXB Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2010, tr.132)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Nghị luận.
D. Biểu cảm.
Câu 2. Người kể chuyện đang ở đâu khi hoàng hôn buông xuống
A. Công viên.
B. Bãi biển.
C. Khu rừng.
D. Thành phố.
Câu 3. Người kể chuyện chú ý đến ai trên bãi biển?
A. Một người đang tập thể dục.
B. Một nhóm bạn đang hát hò.
C. Một gia đình đang cắm trại.
D. Một cậu bé đang chơi đùa.
Câu 4. Cậu bé đang làm gì trên bãi biển?
A. Nhặt rác.
B. Xây lâu đài cát.
C. Nhặt sao biển và ném chúng xuống biển.
D. Tìm kiếm vỏ sò.
Câu 5. Tại sao cậu bé lại nhặt sao biển và ném chúng trở lại đại dương?
A. Vì cậu bé thích chơi đùa với sao biển
B. Vì cậu bé muốn cứu những con sao biển khỏi chết
C. Vì cậu bé muốn gây ấn tượng với người kể chuyện
D. Vì cậu bé đang thực hiện một nhiệm vụ được giao
Câu 6. Người kể chuyện đã nói gì với cậu bé?
A. Khen ngợi hành động của cậu bé.
B. Cảnh báo cậu bé về nguy hiểm.
C. Cho rằng hành động của cậu bé là vô ích.
D. Hỏi cậu bé về gia đình.
Câu 7. Cậu bé đã trả lời người kể chuyện như thế nào?
A. Bực tức và bỏ đi.
B. Giải thích lý do hành động của mình.
C. Im lặng và tiếp tục công việc.
D. Xin lỗi vì đã làm phiền.
Câu 8. Câu chuyện này muốn truyền tải thông điệp gì?
...........................................
Câu 9.
...........................................
Câu 10. Em hãy phân tích hành động của cậu bé trong câu chuyện để thấy được lòng tốt và tình yêu thương của cậu bé đối với thiên nhiên?
B. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
...........................................
BÀI LÀM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 6 – CÁNH DIỀU
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản truyện ngắn | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 6 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết được phương thức biểu đạt chính của câu chuyện. - Nhận biết được vị trí xảy ra câu chuyện. - Nhận biết được người khiến người kể chuyện chú ý. - Nhận biết được câu trả lời của câu bé về hành động của mình. | 4 | 0 | C1,C2,C3,C7 | |||
Thông hiểu | - Nhận biết được hành động của cậu bé trên bãi biển. - Nhận biết được lí do ý nghĩa hành động của cậu bé với những con sao biển. - Nhận biết được lời nói của người kể chuyện khi thấy hành động của cậu bé. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu. | 4 | 0 | C4,C5,C6,C9 | |||
Vận dụng | - Nhận biết được thông điệp mà câu chuyện muốn gửi gắm tới người đọc. - Nêu được ý nghĩa hành động của cậu bé trong câu chuyện. | 2 | 0 | C8,C10 | |||
VIẾT | 1 | 0 | |||||
Viết văn bản nghị luận về một hiện tượng (vấn đề). *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận về một hiện tượng (vấn đề). - Xác định được kiểu bài phân tích, về một hiện tượng, vấn đề (thực trạng, mặt tích cực, giải pháp, liên hệ thực tế). - Giới thiệu vấn đề. *Thông hiểu - Những mặt tác động tích cực, tiêu cực của hiện tượng. - Phân tích cụ thể về tầm quan trọng của vấn đề đó. - Đưa ra những giải pháp về vấn đề đó. - Liệt kê những bài học nhận thức và hành động của bản thân về hiện tượng ấy. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết câu trong câu ghép, các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích bàn luận về vấn đề. * Vận dụng cao: - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. - Mở rộng vấn đề. | 1 | 0 |