Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 11 kết nối Bài 1: Đệ quy và hàm đệ quy
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Tin học 11 - Định hướng Khoa học máy tính bộ sách kết nối tri thức Bài 1: Đệ quy và hàm đệ quy. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Xem: => Giáo án tin học 11 theo định hướng khoa học máy tính kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Tin học 11 Khoa học máy tính kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHUYÊN ĐỀ 1: THỰC HÀNH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN THEO KĨ THUẬT ĐỆ QUY
BÀI 1. ĐỆ QUY VÀ HÀM ĐỆ QUY (2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được tính đệ quy trong một vài định nghĩa sự vật, sự việc.
- Xác định được phần cơ sở và phần đệ quy trong chương trình đệ quy.
- Nhận biết được tính ưu việt của kĩ thuật đệ quy trong định nghĩa và mô tả sự vật cũng như thiết kế chương trình.
- Nhận biết và phân biệt được các khái niệm như công thức truy hồi và chương trình đệ quy.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực tin học:
- Hình thành, phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
- Sử dụng được ngôn ngữ lập trình bậc cao, qua đó phát triển tư duy điều khiển và tự động hóa.
- Phẩm chất:
- Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm, phẩm chất làm việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành một nhiệm vụ.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án;
- Máy tính đã cài đặt Python và máy chiếu;
- Hình ảnh, sơ đồ minh họa cho các bước thực hiện trên một mẫu dữ liệu đơn giản hoặc có thể sử dụng các phần mềm mô phỏng thuật toán để minh họa thêm trong quá trình giảng dạy.
- Đối với học sinh
- SGK, vở ghi.
- Điện thoại có cài sẵn phần mềm Python (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu:
- HS làm quen với những hiện tượng, sự vật trong cuộc sống có liên quan đến khái niệm đệ quy sẽ học trong bài.
- Kích thích sự tò mò cho người học.
- Nội dung: GV cho các nhóm HS trao đổi để nhận ra các tính chất chung nhất của các hiện tượng, khái niệm này và tìm thêm nhiều ví dụ khác trong thực tế
- Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: Trong cuộc sống hàng ngày, các em thường gặp các hiện tượng sự vật, sự việc thể hiện giống hệt nhau, được lặp đi lặp lại với quy mô khác nhau. Ví dụ:
+ Búp bê Matryoshka rất nổi tiếng của Nga, khi mở búp bê mẹ ra chúng ta lại thấy búp bê con bên trong.
+ Lá dương xỉ có mỗi nhánh lá có cấu trúc giống cấu trúc tổng thể của lá.
+ Cây súp lơ có mỗi nhánh của cây súp lơ là hình ảnh thu nhỏ của cả cây súp lơ...
- GV đặt câu hỏi: Em có thể nói gì về đặc điểm chung nhất của các búp bê Matryoshka, lá dương xỉ và cây súp lơ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trả lời câu hỏi.
Gợi ý trả lời: Điểm chung nhất của búp bê Matryoshka, lá dương xỉ và cây súp lơ là có tính chất lặp lại chính nó.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Tính chất lặp lại này có liên quan gì đến hàm đệ quy sẽ được học sắp tới đây không, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 1. Đệ quy và hàm đệ quy.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đệ quy
- Mục tiêu: HS biết và nắm được khái niệm đệ quy.
- Nội dung: GV yêu cầu HS tìm hiểu Hoạt động 1 SGK trang 5, đọc thông tin mục 1, thảo luận nhóm và xây dựng kiến thức mới.
- Sản phẩm học tập: HS nêu được khái niệm đệ quy và trả lời được các Câu hỏi củng cố kiến thức SGK trang 6, 7.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận để hoàn thành Hoạt động 1 SGK trang 5: Quan sát mô hình dãy số được tạo ra (Hình 1.4) và trả lời câu hỏi: + Dãy số được tạo ra theo quy luật nào? + Em hãy xác định hình và dãy số trong trường hợp n = 6. - GV yêu cầu HS tìm hiểu khái niệm đệ quy trong sách, sau đó tìm hiểu thêm ví dụ khác từ thực tế để hiểu sâu hơn định nghĩa và ý nghĩa của khái niệm đệ quy. Tìm các ví dụ để thấy nếu không dùng định nghĩa đệ quy thì sẽ rất khó trình bày đúng về khái niệm đó. - GV cho HS thảo luận cặp đôi, trả lời Câu hỏi để củng cố kiến thức: + Câu 1: Trường hợp nào sau đây không có tính chất đệ quy? + Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai về đệ quy? A. Một đối tượng được gọi là đệ quy nếu nó hoặc một phần của nó được định nghĩa thông qua khái niệm về chính nó. B. Đối tượng đệ quy thì sự vật, hiện tượng liên quan đến đối tượng sẽ được lặp lại nhiều lần. C. Trong đệ quy, lời giải của một bài toán phụ thuộc vào lời giải của các trường hợp nhỏ hơn cả cùng một bài toán. D. Đệ quy là cách gọi khác của lặp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chia nhóm, thảo luận để trả lời Hoạt động 1 SGK trang 5. - HS tìm hiểu khái niệm đệ quy và các ví dụ minh họa. - HS làm việc nhóm đôi để trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả Hoạt động 1. - HS xung phong phát biểu khái niệm đệ quy và nêu các ví dụ. - GV gọi 1 - 2 HS trả lời Câu hỏi. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang nội dung tiếp theo. |
1. Khái niệm đệ quy - Hoạt động 1: + Hình 1.4 là mô hình để tính tổng dãy số tự nhiên từ 1 đến k. Hình các ô vuông bước thứ k + 1 được thiết lập bằng cách bổ sung thêm phía dưới mẫu hình thứ k một hàng gồm k + 1 ô vuông (k = 1, 2,...) → tính chất của mẫu hình là bước sau có sử dụng lại mô hình của bước trước. + Hình và dãy số trong trường hợp n = 6 là: f(6) = (1 + 2 + 3 + 4 + 5) + 6 = 21 = f(5) + 6 - Khái niệm đệ quy: Khi một sự vật, hiện tượng có tính chất lặp lại chính nó hoặc được định nghĩa theo chính sự vật, hiện tượng đó thì được gọi là đệ quy. - Ví dụ: + Dãy số tự nhiên có thể định nghĩa đơn giản như sau: a) Số 0 là số tự nhiên. b) Nếu n là số tự nhiên thì n + 1 cũng là số tự nhiên. + Dãy Fibonacci F(n) được định nghĩa đơn giản như sau: a) F0 = 0, F1 = 1 b) Fn = Fn - 1 + Fn - 2 với n > 1. Câu hỏi: Câu 1: Trường hợp D không có tính chất đệ quy. Câu 2: Đáp án D sai. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức truy hồi
- Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm công thức truy hồi và sự liên quan đến khái niệm đệ quy.
- Nội dung: GV đọc và yêu cầu thực hiện Hoạt động 2 SGK trang 7, trả lời Câu hỏi SGK trang 8.
- Sản phẩm học tập: HS nêu được công thức truy hồi của các dãy số truy hồi, từ đó đưa ra sự liên hệ với khái niệm đệ quy, hoàn thành các bài tập trong phần Câu hỏi SGK trang 8.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu một dãy số nổi tiếng để phát hiện các đặc điểm tương tự giữa các công thức này và khái niệm đệ quy. + Nhóm 1: Tìm hiểu dãy số Fibonacci + Nhóm 2: Tìm hiểu dãy số Lucas + Nhóm 3: Tìm hiểu dãy số Pell - GV chốt kiến thức về công thức truy hồi của các dãy số truy hồi, từ đó nêu ra sự liên hệ với khái niệm đệ quy. - GV yêu cầu HS giữ nguyên nhóm, tiếp tục thảo luận để hoàn thành các bài tập trong phần Câu hỏi nhằm khắc sâu kiến thức: + Câu 1: Em hãy xác định phần cơ sở và phần đệ quy của n!. + Câu 2: Em hãy xác định phần cơ sở và phần đệ quy của xn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm HS tìm hiểu mỗi dãy số đã nêu trong SGK. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập phần Câu hỏi. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện các nhóm xung phong trả lời Câu hỏi. - Các HS còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương ghi điểm các nhóm làm tốt. - GV tổng kết lại nội dung. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. |
2. Công thức truy hồi a) Dãy số Fibonacci - Công thức: + Phần cơ sở: F0 = 0, F1 = 1 + Phần truy hồi: Fn = Fn - 1 + Fn - 2 với n > 1. b) Dãy số Lucas - Công thức: + Phần cơ sở: L0 = 2, L1 = 1 + Phần truy hồi: Ln = Ln - 1 + Ln - 2 với n > 1. c) Dãy số Pell - Công thức: + Phần cơ sở: P0 = 0, P1 = 1 + Phần truy hồi: Pn = 2Pn - 1 + Pn - 2 với n > 1. → Kết luận: - Tất cả các công thức truy hồi đều có hai phần: phần cơ sở để xác định các giá trị ban đầu và phần truy hồi để tính các phần tử tiếp theo. - Tất cả các dãy số được định nghĩa thông qua công thức truy hồi chính là được định nghĩa bằng khái niệm đệ quy. Câu hỏi: Câu 1: - Phần cơ sở: 0! = 1, 1! = 1. - Phần đệ quy: n! = n × (n - 1)! Câu 2: - Phần cơ sở: x0 = 1 - Phần đệ quy: xn = x × xn - 1
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Tin học 11 Khoa học máy tính kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây