Giáo án chuyên đề Sinh học 10 kết nối CĐ 3 Bài 11: Công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Sinh học 10 bộ sách kết nối tri thức CĐ 3 Bài 11: Công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 11: CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được một số công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí môi trường:
  • Xử lý ô nhiễm môi trường đất.
  • Xử lí nước thải và làm sạch nước.
  • Thu nhận khí sinh học.
  • Xử lí chất thải rắn.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Phát huy cao độ năng lực tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học tập và nghiên cứu kiến thức của bài
  • Năng lực diễn đạt bằng văn bản và giao tiếp: thông qua các hoạt động viết tóm tắt nội dung kiến thức đọc được và thuyết trình trước tổ, nhóm hay trước lớp.
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác, lãnh đạo: thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
  • Phát triển năng lực nghiên cứu khoa học: HS đóng vai trò như nhà nghiên cứu khoa học, tự tìm kiếm các biện pháp quy trình công nghệ ứng dụng khoa học vào đời sống.
  • Năng lực riêng:
  • Nhận thức sinh học: Trình bày được một số công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí môi trường: Xử lý ô nhiễm môi trường đất; Xử lý nước thải và làm sạch nước; Thu nhận khí sinh học; Xử lý chất thải rắn.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá được hiệu quả của phân giải hiếu khí so với phân giải kị khí trong xử lí môi trường
  1. Phẩm chất
  • HS thấy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa học và công nghệ
  • HS thay đổi được thái độ học tập từ cố gắng ghi nhớ kiến thức sang tìm cách vận dụng kiến thức vào giải quyết những vấn đề của đời sống.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, Sách chuyên đề học tập Sinh học 10, SGV, Kế hoạch bài dạy.
  • Hình ảnh, sơ đồ về quy trình xử lí ô nhiễm môi trường đất bằng vi sinh vật ; sơ đồ bể tạo khí sinh học ; quy trình ủ phân hữu cơ ; Đồ thị biểu diễn tương quan giữa thời gian và nhiệt độ trong quá trình ủ phân hữu cơ
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Sách chuyên đề học tập Sinh học 10.
  • Giấy A4, bảng vẽ, bút lông

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS đưa ra dự đoán về cách sử dụng vi sinh vật để xử lí ô nhiễm môi trường
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cung cấp các thông tin về thực trạng ô nhiễm môi trường tại Việt Nam

   

Nước bị ô nhiễm do nước thải sinh hoạt

Nước biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu

   

Đất bị ô nhiễm do rác thải

Đất bị ô nhiễm do nhiễm kim loại nặng

- GV tổ chức cho HS thảo luận đưa ra biện pháp xử lí các tình trạng ô nhiễm dựa trên những kiến thức đã có của bản thân.  

 

- GV bổ sinh biện pháp ứng dụng vi sinh vật để xử lí ô nhiễm môi trường đặt vấn đề : Vi sinh vật được sử dụng trong xử lí ô nhiễm môi trường như thế nào ?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi 2 – 3 HS đưa ra dự đoán cá nhân về tình huống mở đầu.

- HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó, GV dẫn dắt vào bài học: Để hiểu rõ hơn về cách vi sinh vật được sử dụng trong xử lí ô nhiễm môi trường, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 11 – Công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường   

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Xử lí ô nhiễm môi trường đất

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS nêu được cách xử lí ô nhiễm môi trường đất

  1. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin tr.65, 66 tìm hiểu xử lí ô nhiễm môi trường đất  

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: HS ghi và vở và ghi nhớ được các kiến thức trọng tâm về xử lí ô nhiễm môi trường đất, thực hiện các yêu cầu mà GV đưa ra
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt vào nội dung : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường đất như do kim loại nặng, hợp chất hữu cơ khó phân huỷ, đất bị nhiễm dầu,... và vi sinh vật cũng có các đặc điểm khác nhau được con người sử dụng để làm giảm mức độ độc hại của chất gây ô nhiễm.

- GV tổ chức cho HS đọc hiểu để nếu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất và các đặc điểm của vi sinh vật được ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường.

- GV nhấn mạnh thông tin trong sách “Nhiều vi sinh vật có khả năng kết hợp chặt chẽ với thực vật tạo thành tổ hợp xử lý ô nhiễm môi trường đất hiệu quả hơn” và giới thiệu một số loài thực vật góp phần xử lí đất bị ô nhiễm.

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để thực hiện các yêu cầu:

+ Đối với vùng đất bị nhiễm dầu hoặc ô nhiễm kim loại nặng, để làm sạch môi trường đất bị ô nhiễm thì xử lí tại chỗ hay mang đất đến nơi xử lí? Tại sao?

+ Trình bày quy trình xử lý ô nhiễm môi trường đất bằng vi sinh vật và giải thích cơ sở, mục đích của mỗi bước.

à GV mời đại diện HS các nhóm trình bày, gv tổng hợp kiến thức và chốt đáp án

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi phần dừng lại và suy ngẫm

+ Việc chuyển đổi mục đích sử dụng vùng đất ô nhiễm thành bãi xe hay sân bóng có phải là biện pháp xử lý ô nhiễm đất hiệu quả không? Tại sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I, thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

I. Xử lí ô nhiễm môi trường đất  

- Các hoạt động của con người như sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt hằng ngày và hoạt động của tự nhiên như cháy rừng, núi lửa là những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm đất.

- Các chất gây ô nhiễm đất chủ yếu là các kim loại nặng hoặc các hợp chất hữu cơ khó phân huỷ như benzene, methylbenzene, ethylbenzene, xylene hoặc các hợp chất hydrocarbon thơm đa vòng polyaromatic hydrocarbon (PAH). Các hợp chất này có nhiều trong dầu mỏ, thuốc nhuộm.

- Để làm sạch môi trường đất bị ô nhiễm, có thể xử lí tại chỗ hoặc mang đất đến nơi xử lí. Tuy nhiên, trong điều kiện môi trường đất bị ô nhiễm trên diện rộng, việc xử lí tại chỗ là cần thiết và phù hợp. Quá trình xử lí ô nhiễm môi trường đất theo phương pháp sinh học

* Dừng lại và suy ngẫm

Việc chuyển đổi vùng đất ô nhiễm thành bãi đỗ xe đem lại hiệu quả sử dụng đất nhưng không phải là biện pháp xử lý triệt để. Việc chuyển đổi này chỉ có hiệu quả trong phạm vi nhỏ hẹp.

 

Hoạt động 2: Xử lý nước thải và làm sạch nước

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS trình bày được cách xứ lí nước thải và làm sách nước

  1. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SCĐ, tìm hiểu về cách xử lí nước thải và làm sách nước

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở về cách xử lí nước thải và làm sách nước, trả lời câu hỏi mục dừng lại và suy ngẫm.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đẫn dắt : Ô nhiễm nguồn nước cũng có nhiều nguyên nhân như nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt và y tế không qua xử lí đã thải ra môi trường.

- GV yêu cầu HS  thảo luận nhóm đôi, nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, bản chất nước bị ô nhiễm do đâu (kim loại nặng, hợp chất hữu cơ) để có hướng xử lí phù hợp.

- GV đặt câu hỏi bổ sung: “Để xử lí nước bị ô nhiễm do nồng độ chất hữu cơ quá cao hay nước bị nhiễm kim loại nặng thì cần chọn vi sinh vật có đặc điểm gì? Cho ví dụ?

à HS dựa vào thông tin trong SGK mục II kết hợp với những kiến thức đã học để trả lời.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục II,  trả lời câu hỏi phần dừng lại và suy ngẫm

·        Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm nguồn nước?

·        Trong quá trình xử lý ô nhiễm nước bằng vi sinh vật, cần kết hợp những phương pháp nào?

·         Trình bày ưu điểm của phương pháp cố định vi sinh vật trong xử lý nước ô nhiễm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, video GV trình chiếu.

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

II. Cách xứ lí  nước thải và làm sách nước

- Ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải y tế,... không được xử lí đúng cách đã thải ra ao, hồ, sông gây ô nhiễm.

- Để xử lý nước thải hiệu quả, cần kết hợp phương pháp xử lý vi sinh vật với phương pháp vật lí (lọc nước qua lưới chắn rác, phương pháp lắng,...), hoá học (nhiều nước thải có chứa acid vô cơ hoặc kiềm cần được trung hoà,...).

- Xử lý nước thải bằng phương pháp cố định vi sinh vật có các ưu điểm:

·        Vi sinh vật được bổ sung vào nước bị ô nhiễm sẽ làm giảm độc của chất gây ô nhiễm bằng các cơ chế: phân giải hiếu khí hoặc kị khí hợp chất hữu cơ thành CO, và nước làm giảm nồng độ chất hữu cơ trong nước; vi sinh vật hấp thụ, liên kết hoặc chuyển hoá kim loại nhằm khử độc, tích tụ và tập trung kim loại, thuận lợi cho quá trình kết tủa kim loại, lắng và tách kim loại khỏi môi trường nước.

·        Các vi sinh vật được cố định trong các lớp màng hoặc các hạt. Việc cố định này cho phép kiểm soát được các yếu tố kết hợp trong quá trình xử lý nước thải như tốc độ sục khí, tốc độ dòng chảy.

Hoạt động 4: Công nghệ thu khí sinh học

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS trình bày được quy trình công nghệ thu khí sinh học

  1. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SCĐ, tìm hiểu công nghệ thu khí sinh học

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở quy trình thu khí sinh học, trả lời câu hỏi mục dừng lại và suy ngẫm.
  2. Tổ chức hoạt động:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều được soạn theo mẫu ở trên

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 250k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO VÀ MỘT SỐ THÀNH TỰU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2: CÔNG NGHỆ ENZYME VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3: CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay