Giáo án chuyên đề Sinh học 10 kết nối CĐ 3 Bài 9: Vai trò của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Sinh học 10 bộ sách kết nối tri thức CĐ 3 Bài 9: Vai trò của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHUYÊN ĐỀ 3: CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
BÀI 9: VAI TRÒ CỦA VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
- MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được vai trò của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
- Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về vai trò của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường.
- Năng lực riêng:
- Nắm được khái niệm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng của ô nhiễm kim loại nặng, nhận biết được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
- Nêu được vai trò của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường.
- Phẩm chất
- Thấy được vai trò của vi sinh vật trong vấn đề xử lí ô nhiễm môi trường.
- Có thêm động lực để tìm hiểu về công nghệ ứng dụng vi sinh vật vào trong thực tiễn đời sống hằng ngày.
- Có hành động thiết thực như tuyên truyền làm gương trong việc bảo vệ môi trường, bảo vệ sự đa dạng sinh học, hướng tới sự phát triển bền vững.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK, Sách chuyên đề học tập Sinh học 10, SGV, Kế hoạch bài dạy.
- Tranh, ảnh liên quan đến nội dung chuyên đề.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- Sách chuyên đề học tập Sinh học 10.
- Hình ảnh, tranh vẽ liên quan đến nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về vấn đề ô nhiễm môi trường.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, vấn đề ô nhiễm môi trường điển hình ở các tỉnh, thành phố lớn và ở các vùng nông thôn nước ta là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Vấn đề ô nhiễm môi trường điển hình ở:
+ Các tỉnh, thành phố lớn: ô nhiễm không khí do bụi mịn,…
+ Các vùng nông thôn: tảo nở hoa ở các hồ chứa nước tưới tiêu, các khu công nghiệp xả thải,…
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt vào bài học: Ô nhiễm môi trường là nguyên dẫn tới biến đổi khí hậu, hủy hoại môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người và gây suy giảm đa dạng sinh học. Ô nhiễm môi trường chủ yếu do các hoạt động của con người gây nên. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đòi hỏi sự tham gia của rất nhiều yếu tố như chính sách, giáo dục ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường, nghiên cứu khoa học kĩ thuật và công nghệ xử lí,….Trong đó, khoa học và công nghệ xử lí có vai trò rất quan trọng. Trong số các phương pháp xử lí ô nhiễm môi trường, xử lí sinh học ngày càng được chú trọng. Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong việc xử lí và cải tạo môi trường, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên. Có bao giờ các em nghĩ rằng việc sử dụng vi sinh vật có thể là giải pháp hữu hiệu trong việc giải quyết các vấn đề ô nhiễm? Đặc điểm nào của sinh vật giúp chúng thực hiện được vai trò to lớn đó? Để nắm rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 9 – Vai trò của sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm kim loại nặng
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS nắm được nguyên nhân dẫn đến môi trường bị ô nhiễm kim loại nặng.
- HS nắm được đặc điểm của vi sinh vật dùng để xử lí ô nhiễm kim loại nặng.
- HS kể tên được một số vi sinh vật điển hình có khả năng làm ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường.
- Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin tr.56, 57, 58 và quan sát bảng Giới hạn tối đa hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng trong tầng đất.
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở:
- Nguyên nhân dẫn đến môi trường bị ô nhiễm kim loại nặng.
- Đặc điểm của vi sinh vật dùng để xử lí ô nhiễm kim loại nặng.
- Tên được một số vi sinh vật điển hình có khả năng làm ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Kim loại nặng là gì? + Kể tên các kim loại nặng. + Thế nào là ô nhiễm kim loại? - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục I, quan sát Bảng 9, SGK tr.56 57 và trả lời câu hỏi: + Tại sao đất, nước lại bị ô nhiễm kim loại? + Nguồn kim loại ở đâu ra để gây ô nhiễm? + Dạng kim loại nào gây ô nhiễm đất, nước? - GV dẫn dắt: Rõ ràng, các kim loại hiện diện trong môi trường ở ngưỡng nồng độ ô nhiễm không thể nhìn thấy bằng mắt thường nên trạng thái của kim loại thường ở dạng hòa tan hoặc kết hợp với các chất hữu cơ khác. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao chúng ta phải làm sạch môi trường khi canh tác nông nghiệp? - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp đôi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Theo em, có thể loại bỏ, giảm nồng độ kim loại khỏi môi trường bằng cách nào? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Để xử lí ô nhiễm môi trường bằng phương pháp sử dụng vi sinh vật, cần lựa chọn nhóm vi sinh vật có đặc điểm gì? + Nêu tên một số vi sinh vật điển hình có khả năng làm giảm ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường. - GV mở rộng kiến thức: Tên và ý nghĩa tên của vi sinh vật như Thiobacillus ferrooxydans. + Thio có nghĩa là lưu huỳnh. Ferro có nghĩa là sắt. Tên của vi sinh vật này có nghĩa là có khả năng oxy hóa lưu huỳnh và sắt. + Thiobacillus ferrooxydans được tìm thấy ở các mỏ lưu huỳnh, sắt trong môi trường acid. Ở độ pH thấp, nhiều kim loại bị hòa tan thành dạng ion và nước chảy qua các khu vực mỏ này kéo các kim loại đi xa hàng nghìn km. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục I, quan sát Bảng 9, SGK tr.56 57 thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
I. Vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm kim loại nặng - Kim loại nặng là các kim loại khối lượng phân tử lớn và gây độc hại cho cơ thể. - Một số tên các kim loại nặng: hủy ngân (Hg), Asen (As), Cadmium (Cd), Đồng (Cu), Kẽm (Kz), chì (Pb), Crom (Cr), Niken (Ni) và Thallium (Tl). - Ô nhiễm kim loại là các kim loại có khả năng gây ô nhiễm, gây độc cho con người. - Đất, nước bị ô nhiễm kim loại là do: + Nước thải, chất thải chưa qua quy trình xử lí nghiêm ngặt thải ra môi trường, dẫn đến tích tụ kim loại nặng. + Chất thải từ sản xuất công nghiệp, chất thải sinh hoạt, hoạt động y tế, nông nghiệp không được xử lí đúng cách, dư lượng thuốc trừ sâu. - Phải làm sạch môi trường khi canh tác nông nghiệp vì: + Hầu hết các sinh vật sống trong môi trường bị ô nhiễm kim loại nặng sẽ tích tụ một lượng lớn kim loại trong cơ thể. + Các sinh vật này là thức ăn cho sinh vật khác, trong đó có con người. + Con người sử dụng động vật, thực vật nhiễm kim loại nặng làm thức ăn gây nên bệnh ung thư và một số bệnh khác. - Có thể loại bỏ, giảm nồng độ kim loại khỏi môi trường bằng: + Phương pháp hóa học: cho phản ứng kết tủa kim loại. + Phương pháp vật lí: để lắng tự nhiên, sử dụng chất hấp phụ, hút các kim loại. + Phương pháp sinh học: sử dụng vi sinh vật. - Đặc điểm của nhóm vi sinh vật được lựa chọn để xử lí ô nhiễm môi trường: có khả năng hấp phụ, lưu giữ, thay đổi trạng thái điện tích kim loại nặng bằng cách liên kết các kim loại trong tế bà, kết tủa, tích tụ, đóng gói các ion kim loại trong màng nhầy ở ngoài tế bào. - Tên một số vi sinh vật điển hình có khả năng làm giảm ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường: + Vi khuẩn: Baccillus cereus, Thiobacillus ferrooxydans,… + Một số nấm: Aspergillus niger,…
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu vi sinh vật trong xử lí chất thải hữu cơ.
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS nêu được một số nguồn chất thải hữu cơ phổ biến.
- HS nắm được cách vi sinh vật phân hủy các chất thải hữu cơ.
- HS nêu được các sản phẩm chính của các vi sinh vật khi phân giải các chất hữu cơ gây ô nhiễm.
- HS kể tên được một số ứng dụng của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường trường, cải tạo môi trường và ứng dụng tạo sản phẩm hữu ích trong cuộc sống.
- Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát Hình 9.1, 9.2 tr.58, 59 và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở:
- Một số nguồn chất thải hữu cơ phổ biến.
- Cách vi sinh vật phân hủy các chất thải hữu cơ.
- Các sản phẩm chính của các vi sinh vật khi phân giải các chất hữu cơ gây ô nhiễm.
- Một số ứng dụng của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường trường, cải tạo môi trường và ứng dụng tạo sản phẩm hữu ích trong cuộc sống.
- Tổ chức hoạt động:
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN
- Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
- Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
- Tất cả các bài đều được soạn theo mẫu ở trên
PHÍ GIÁO ÁN:
- Phí giáo án: 250k
=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 kết nối tri thức đủ cả năm