Giáo án chuyên đề sinh học 10 kết nối bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu

Giáo án chuyên đề bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu sách chuyên đề học tập sinh học 10 kết nối. Giáo án chuyên đề bản word, trình bày rõ ràng cụ thể giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức sinh học phổ thông, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, mời quý thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án chuyên đề sinh học 10 kết nối bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 kết nối bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 kết nối bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 kết nối bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 kết nối bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 kết nối bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 kết nối bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 kết nối bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 3: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT VÀ THÀNH TỰU 

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật. 
  • Trình bày được các thành tựu của công nghệ tế bào động vật.
  • Phân tích được triển vọng của công nghệ tế bào động vật trong tương lai.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học tập và nghiên cứu công nghệ tế bào động vật; xác định được hướng phát triển phù hợp Sau cấp Trung học phổ thông lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến công nghệ tế bào động vật và ứng dụng công nghệ tế bào động vật.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến công nghệ tế bào động vật; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào động vật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
  • Năng lực riêng:
  • Nhận thức sinh học: Trình bày được các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật; trình bày được các thành tựu của công nghệ tế bào động vật; phân tích được triển vọng của công nghệ tế bào động vật trong tương lai.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: phân tích được triển vọng của công nghệ tế bào động vật trong tương lai.
  1. Phẩm chất
  • HS thấy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa học và công nghệ
  • Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, Sách chuyên đề học tập Sinh học 10, SGV, Kế hoạch bài dạy.
  • Hình ảnh về quy trình của một số phương pháp nuôi cấy tế bào động vật ; các sản phẩm và thành tựu của công nghệ tế bào động vật
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Sách chuyên đề học tập Sinh học 10.
  • Giấy A4, bảng vẽ, bút lông

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS dự đoán về những triển vọng trong tương lai của công nghệ nuôi cấy tế bào động vật.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu video về việc các cặp bố mẹ lựa chọn lưu trữ tế bào cuống rốn cho con.

(link video từ 0 :00 – 0 :52)

- GV đặt câu hỏi : Theo em việc lưu trữ tế bào máu cuống rốn cho con có mục đích gì ?

- GV đặt vấn đề : Việc thay thế các bộ phân bị bệnh, bị tổn thương trên cơ thể người đang gặp phải những khó khăn là thiếu nguồn tạng hiến và xảy ra hiện tượng đào thải sau ghép. Đó là những vấn đề lớn cần các nhà khoa học nghiên cứu giải quyết. Một trong các hướng nghiên cứu là sử dụng các tạng động vật biến đổi gene để chống lại hiện tượng đào thải ở người bệnh hoặc nuôi cấy mô tế bào tạo ra các tạng để ghép cho người bệnh.   

- GV đặt câu hỏi : Công nghệ nuôi cấy tế bào động vật còn đem lại những triển vọng nào khác trong tương lai?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi 2 – 3 HS đưa ra câu trả lời về mục đích của việc lưu trữ tế bào máu cuống rốn cho con  

- HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)

- GV chiếu video giải thích về mục đích của việc lưu trữ tế bào máu cuống rốn

(link video) (1 :21 à 1 :46 ; 3 :00 – 4 :35)

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt vào bài học: Đối với những người không lưu được lưu trữ máu cuống rốn, việc thay thế các bộ phân bị bệnh, bị tổn thương trên cơ thể người đang gặp phải những khó khăn là thiếu nguồn tạng hiến và xảy ra hiện tượng đào thải sau ghép. Một trong các hướng nghiên cứu là sử dụng các tạng động vật biến đổi gene để chống lại hiện tượng đào thải ở người bệnh hoặc nuôi cấy mô tế bào tạo ra các tạng để ghép cho người bệnh. Công nghệ nuôi cấy tế bào động vật còn đem lại những triển vọng nào khác trong tương lai, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 3 – Công nghệ tế bào động vật và thành tựu.   

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật  

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS trình bày được các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật.

  1. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin tr.15 tìm hiểu về các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật.

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: HS ghi và vở và ghi nhớ được các kiến thức trọng tâm về các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật, trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu nôi dung trong SCĐ  tr15, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau :

+ Công nghệ tế bào động vật là gì ?

+ Nêu các giai đoạn chung của công nghệ nuôi cấy tế bào ?

+ Các loại tế bào nào thường được lựa chọn để nuôi cấy trong phòng thí nghiệm ? Mục đích của việc nuôi cấy các loại tế bào này là gì ?

à GV nhận xét, đánh giá, tổng kết. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I, thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

I. Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật

- Công nghệ tế bào động vật là quy trình nuôi cấy tế bào trong điều kiện nhân tạo để chúng phân chia, phục vụ cho các mục đích nghiên cứu cũng như ứng dụng trong thực tiễn.

- Công nghệ nuôi cấy tế bào động vật bao gồm các giai đoạn chung:

·        Chuẩn bị môi trường nuôi cấy với đầy đủ chất dinh dưỡng và các yếu tố sinh trưởng thích hợp. Khử trùng môi trường và dụng cụ chứa môi trường nuôi cấy (bình thuỷ tinh,...).

·        Tách tế bào từ cơ thể động vật. 

·        Chuyển tế bào động vật vào trong môi trường nuôi cấy đựng trong các bình thuỷ tinh rồi đặt vào trong tủ nuôi cấy với chế độ nhiệt độ thích hợp để các tế bào phân chia và có thể biệt hoá thành các loại tế bào khác nhau.

- Các loại tế bào dễ nuôi cấy trong phòng thí nghiệm thường là những tế bào phôi sớm.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số thành tựu và triển vọng của công nghệ tế bào động vật  

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS trình bày được các thành tựu của công nghệ tế bào động vật

  1. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SCĐ, tìm hiểu về thành tựu của công nghệ tế bào gốc động vật

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở thành tựu của công nghệ tế bào gốc động vật trong ba lĩnh vực: nhân bản vô tính động vật, liệu pháp tế bào gốc và liệu phát gene; trả lời câu hỏi mục dừng lại và suy ngẫm.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt : Những thành tựu của công nghệ tế bào động vật thể hiện ở ba lĩnh vực : Nhân bản vô tính động vật, liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gene.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục II.1, quan sát Hình 3.1 tr.16 và trả lời câu hỏi mục dừng lại và suy ngẫm

+ Trình bày quy trình nhân bản vô tính ở động vật

+ Nêu nguyên nhân khiến việc nhân bản vô tính động vật vẫn chưa thực sự thành công

- GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, chốt lại kiến thức trọng tâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV tiếp tục yêu cầu HS tự đọc mục II.2 để tìm hiểu về liệu pháp tế bào gốc và trả lời các câu hỏi :

+ Người ta có thể tạo ra các tế bào gốc để chữa bệnh bằng cách nào ?

+ Nêu một số thành tựu sử dụng tế bào gốc để chữa bệnh ở người ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm, đọc thông tin mục II.3, quan sát hình 3.3 ; 3.4 ; 3.5 tr20,21 để tìm hiểu về liệu pháp gene và trả lời các câu hỏi gợi ý:

+ Liệu pháp gene là gì ? Liệu pháp này được sử dụng cho những đối tượng nào ?

+ Các bước cơ bản trong liệu pháp gene là gì ?

+ Trình bày các loại liệu phép gene được thử nghiệm trên động vật

+ Nêu ứng dụng của liệu pháp gene

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh trong SCĐ

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

II. Một số thành tựu và triển vọng của công nghệ tế bào động vật

1. Nhân bản vô tính động vật

- Nhân bản vô tính động vật là công nghệ tạo ra các con vật giống hệt về kiểu gene mà không thông qua quá trình sinh sản hữu tính.

- Ví dụ : nhân bản vô tính cừu Dolly

?1. Trình bày quy trình nhân bản vô tính ở động vật

- Tách tế bào cho nhân từ một loại mô nào đó của con vật cẩn nhân bản. Nuôi cấy tế bào trong môi trường nhân tạo để nhân tế bào được đưa về trạng thái giải biệt hoá giống như nhân của tế bào hợp tử. Sau đó, tách lấy nhân tế bào.

- Tách tế bào trứng từ con vật cho trứng, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng. - Dung hợp nhân tế bào của con vật cần nhân bản vào trứng đã mất nhân.

- Nuôi cấy tế bào trứng được cấy nhân cho phát triển thành phôi sớm trong môi trường nhân tạo.

- Cấy phôi vào tử cung con cái cho mang thai.

?2. Nêu nguyên nhân khiến việc nhân bản vô tính động vật vẫn chưa thực sự thành công

- Hiện nay, tỉ lệ nhân bản thành công các con vật còn khá thấp. Con vật nhân bản như cừu Dolly có tuổi thọ thấp hơn bình thường, chứng tỏ quy trình nhân bản cần phải hoàn thiện nhiều hơn nữa.

- Một trong các lí do mà các nhà khoa học nghĩ đến là việc tái lập trình hệ gene của tế bào cho nhân còn chưa được hoàn thiện. Trong quá trình biệt hoá tế bào, nhiều gene được đóng/ mở bằng cách methyl hoá (gắn thêm nhóm –CH3) một số vị trí nucleotide (cytosine). Trong quá trình giải biệt hoá tế bào cho nhân, có thể một số gene trong tế bào cho nhân chưa được khử nhóm methyl nên còn nhiều gene chưa được giải biệt hoá, dẫn đến quá trình phát triển của con vật nhân bản chưa bình thường.

 

2. Liệu pháp tế bào gốc

- Liệu pháp tế bào gốc là phương pháp chữa bệnh bằng cách truyền tế bào gốc được nuôi cấy ngoài cơ thể vào người bệnh. Khi vào trong cơ thể, các tế bào này sẽ biệt hoá thành các tế bào nhất định để thay thế cho các tế bào bị bệnh.

- Tế bào gốc sử dụng có thể là tế bào gốc phôi, tế bào gốc trưởng thành và tế bào gốc cảm ứng.

- Liệu pháp tế bào gốc đang được ứng dụng trong việc hỗ trợ chữa trị một số bệnh ung thư ; thử nghiệm để chữa bệnh tiểu đường type 1 ; bệnh mù do thoái hóa điểm vàng ở người cao tuổi và được kì vọng sẽ chữa trị được nhiều loại bệnh : Parkinson, người có cơ tim bị tổn thương do đột quỵ hay bị tổn thương các tế bào thần kinh.   

3. Liệu pháp gene

- Liệu pháp gene là phương pháp chữa bệnh di truyền bằng việc thay thế gene bệnh bằng gene lành

- Các bước cơ bản trong liệu pháp gene

+ Bước 1. Nuôi cấy tế bào gốc (tế bào gốc lấy từ người bệnh hoặc từ người phù hợp)

+ Bước 2. Tế bào gốc được thay thế gene bệnh bằng gene lành rồi cho phân chia thành nhiều tế bào

+ Bước 3. Tiêm trở lại cơ thể người bệnh

- Liệu pháp gene được thử nghiệm trên động vật gồm hai loại :

+ Liệu pháp tế bào mầm

+ Liệu pháp tế bào cơ thể (soma)

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về triển vọng công nghệ tế bào động vật

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS phân tích được triển vọng của công nghệ tế bào động vật trong tương lai

  1. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SCĐ, tìm hiểu về triển vọng của công nghệ tế bào gốc động vật

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở triển vọng của công nghệ tế bào động vật; trả lời câu hỏi mục dừng lại và suy ngẫm.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục II.4, thảo luận và trả lời câu hỏi mục dừng lại và suy ngẫm

·        Liệu pháp gene là gì ? Trình bày các bước tiến hành trong liệu pháp gene

·        Trình bày sự khác biệt giữa liệu pháp tế bào mầm sinh dục và liệu pháp tế bào cơ thể

·        Nêu một số thử nghiệm về liệu pháp gene ở người

- GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, chốt lại kiến thức trọng tâm

- GV hướng dẫn HS tổng kết kiến thức của toàn bài như trong mục kiến thức cốt lõi SCĐ – tr23

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh trong SCĐ

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

4. Triển vọng công nghệ tế bào động vật

?1.

Liệu pháp gene là phương pháp chữa bệnh di truyền bằng cách thay thế gene bệnh bằng gene bình thường.

Các bước tiến hành liệu pháp gene:

(1) Tách tế bào từ người bệnh, nhân nuôi trong môi trường nhân tạo rồi dùng các biện pháp của công nghệ di truyền để chỉnh sửa gene bị bệnh hoặc thay thế gene bệnh bằng gene lành.

(2) Sàng lọc các tế bào đã được chỉnh sửa hoặc thay thế gene rồi nhân lên, tạo ra một số lượng lớn tế bào khoẻ mạnh.

(3) Tiệm các tế bào đã được chỉnh sửa hoặc thay thế gene vào cơ thể bệnh nhân.

?2.

Khác biệt cơ bản giữa liệu pháp tế bào mầm sinh dục với liệu pháp tế bào cơ thể (soma) là thay thế gene trong tế bào mầm sinh dục thì gene được thay thế có thể truyền lại cho thế hệ sau, trong khi liệu pháp tế bào soma thì gene thay thế không được truyền lại cho thế hệ sau.

?3.

Thử nghiệm về liệu pháp gene ở người : chỉnh sửa gene gây bênh hồng cầu hình liềm  

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mc tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi Luyện tập.
  3. Ni dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp:

- Kết quả trả lời câu hỏi 1, 2 phần luyện tập và vận dụng tr23

  1. T chc thc hin

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời các câu hỏi 1,2  SCĐ - tr.23

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời

- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Câu 1.

Nhân bản vô tính ở động vật giúp tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan tương ứng.

Câu 2.

Sử dụng các vector để đưa gene vào tế bào không đảm bảo gene thay thế được gắn vào đúng vị trí của gene gây bệnh. Việc gắn gene sai vị trí có thể làm bất hoạt các gene khác hoặc làm cho gene thay thế biểu hiện không đúng liều lượng, không đúng vị trí. Việc cần khắc phục hiện nay là tìm được công cụ đưa gene bình thường vào đúng vị trí của gene gây bệnh.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mc tiêu: HS biết vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi Vận dụng.
  3. Ni dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp:

- Câu trả lời của HS về việc sử dụng tế bào gốc

  1. T chc thc hin

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời các câu hỏi 3, 4  SCĐ – tr23

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời

- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Câu 3.

  • Liệu pháp tế bào gốc có thể hỗ trợ điều trị một số bệnh ung thư khác bằng cách giúp phục hồi các tế bào gốc tuỷ xương để chúng sản sinh ra các tế bào thay thế những tế bào máu, tế bào hệ miễn dịch bị hoá chất và tia phóng xạ tiêu diệt trong quá trình điều trị ung thư.
  • Ngoài ra, tế bào gốc đang được nghiên cứu thử nghiệm để chữa một số bệnh như ung thư bạch cầu, ung thư hạch, u nguyên bào thần kinh và đa u tuỷ. Các tế bào gốc tuỷ xương được tiêm vào tuỷ xương của bệnh nhân, tại đây chúng phân chia và biệt hoá thành các loại tế bào khác nhau, thay thế các tế bào bị bệnh.
  • Sử dụng tế bào gốc cũng có thể trực tiếp chống lại tế bào ung thư. Đấy là hiện tượng được gọi là “tế bào ghép chống lại khối u” Tế bào ghép từ người hiến tặng có khả năng tấn công các tế bào ung thư còn sót lại trong cơ thể người bệnh sau những đợt điều trị ung thư với các hoá chất liệu cao.
  • Các loại tế bào gốc được sử dụng có thể là tế bào gốc tự thân (tế bào gốc trưởng thành phân lập từ cơ thể người bệnh, từ tế bào gốc lấy từ máu cuống rốn được bảo quản từ khi mới sinh) hoặc tế bào gốc đồng loại (từ người hiến tặng). Sử dụng các loại tế bào gốc tự thân thì cơ thể sẽ không có phản ứng đào thải tế bào ghép. Nếu truyền tế bào gốc đồng loại, cho dù người hiến tặng và người nhận có kiểu gene tương đồng vẫn có nguy cơ đào thải nên bệnh nhân phải sử dụng thuốc hạn chế đáp ứng miễn dịch loại thải tế bào ghép.

Câu 4.

Việc sử dụng tế bào gốc có thể gây quan ngại về vấn đề đạo đức trong việc tạo ra tế bào gốc bằng cách tạo ra các phôi và phá huỷ phối ở giai đoạn sớm.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

*Hướng dẫn về nhà:

- HS ôn lại kiến thức đã học

- HS sưu tầm thêm tư liệu để hiểu rõ hơn về triển vọng nhân bản vô tính ở động vật

+ Có những loài động vật nào đã được nhân bản thành công

+ Liệu con người có thể nhân bản được những sinh vật đã tuyệt chủng?

+ Các nhà khoa học phải đương đầu với những khó khăn nào?

- Đọc trước bài mới: Bài 4. Dự án: Tìm hiểu về một số thành tựu công nghệ tế bào

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều được soạn theo mẫu ở trên

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 250k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO VÀ MỘT SỐ THÀNH TỰU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2: CÔNG NGHỆ ENZYME VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3: CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay