Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9

Bài giảng điện tử toán 3 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9
Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9
Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9
Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9
Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9
Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9
Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9
Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9
Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9
Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9
Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9
Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9

Xem video về mẫu Giáo án điện tử bài 12: bảng nhân 9, bảng chia 9

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 3 kết nối tri thức

VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC EM TỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

10 HS đứng tại chỗ, mỗi em giơ 9 ngón tay.

10 bạn đưa tất cả bao nhiêu ngón tay?

BÀI 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHIA 9 (Tiết 1)

KHÁM PHÁ

  • Em hãy quan sát và cho biết đội múa rồng có bao nhiêu người?
  • Một đội múa rồng có 9 người, ta nói 9 được lấy 1 lần, ta viết được phép nhân nào?
  • 9 x 1 = 9
  • Đố các em biết 2 đội múa rồng này có bao nhiêu người? Em đã tính như thế nào?

9 + 9 = 18

9 x 2 = 18

18 : 9 = 2

Em hãy hoàn thành bảng nhân 9, bảng chia 9 sau:

LUYỆN TẬP

BT1

Tính nhẩm

  1. 9 x 1

       9 x 4

       9 x 7

  1. b) 9 x 2

       9 x 5

       9 x 8

  1. c) 9 x 3

       9 x 6

       9 x 9

  1. d) 9 x 10

       9 x 0

       0 x 9

BT2

Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Trong các phép tính ghi ở các quả dưa, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

9 x 2 = 18

Trong các phép tính ghi ở các rổ, phép tính nào có kết quả bé nhất?

20 : 4 = 5

VẬN DỤNG

Mỗi lọ hoa cắm 9 bông hoa hồng. Hỏi cần bao nhiêu bông hoa hồng để cắm vào 7 lọ hoa như vậy?

Giải

Cần số bông hoa cắm vào 7 lọ hoa là:

9 × 7 = 63 (bông)

Đáp số: 63 bông.

CÂU 1 Tính nhẩm 9 x 4

  1. 27
  2. 36
  3. 45

Câu 2: Tìm kết quả của phép chia 72 : 9

  1. 8
  2. 9
  3. 7

Câu 3: Tìm kết quả của phép nhân 9 x 0

  1. 9
  2. 1
  3. 0

Câu 4: Một giỏ táo có 9 quả táo. Hỏi 3 giỏ như vậy có bao nhiêu quả táo?

  1. 18
  2. 36
  3. 27

Câu 5: Một giỏ táo có 9 quả táo. Hỏi 3 giỏ như vậy có bao nhiêu quả táo?

  1. 3
  2. 2
  3. 1

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Học thuộc bảng nhân 9, bảng chia 9

Hoàn thành bài tập trong SBT

Chuẩn bị bài sau - Tiết 2: Luyện tập

BÀI 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHIA 9 (Tiết 2)

BT1

Nêu các số còn thiếu.

BT2

Điền số thích hợp vào ?

BT3

Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả:

  1. Lớn hơn 10?
  2. Bé hơn 10?

Giải

  1. a) Các bông hoa (9 × 2) và (9 × 5);
  2. b) Các bông hoa (54 : 9) và (45 :9).

Bông hoa nào có kết quả bằng 10?

BT4

Chia đều 45  nước mắm vào 9 cái can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?

Giải

Số lít nước mắm ở mỗi can là:

45 : 9 = 5 ( )

Đáp số: 5  nước mắm.

BT5

Trên mỗi thuyền có 9 người. Hỏi trên 5 thuyền như vậy có bao nhiêu người?

Giải

Số người ở trên 5 thuyền là:

9 × 5 = 45 (người)

Đáp số: 45 người.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Học thuộc lòng bảng nhân 9, bảng chia 9

Hoàn thành bài tập trong SBT

Chuẩn bị tiết sau – tiết 3: Luyện tập

BÀI 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHIA 9 (Tiết 3)

LUYỆN TẬP

BT1 : Giới thiệu bảng nhân, chia:

Mẫu 4 x 3 = ?

  • Từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải.
  • Từ số 3 ở hàng 1 theo chiều mũi tên dóng xuống.
  • Hai mũi tên gặp nhau ở số 12.
  • Ta có: 4 x 3 = 12.

Mẫu 42 : 6 = ?

  • Từ số 6 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải đến số 42.
  • Từ số 42 theo chiều mũi tên dóng lên hàng 1 gặp số 7.
  • Ta có: 42 : 6 = 7.
  1. b) Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính:

4 x 6 = 24

7 x 8 = 56

15 : 3 = 5

40 : 5 = 8

BT2

Điền số thích hợp vào ?

BT3

Mỗi túi có 9 quả cam. Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả cam?

Giải

Số cam ở 4 túi là:

9 × 4 = 36 (quả)

VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC EM TỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

10 HS đứng tại chỗ, mỗi em giơ 9 ngón tay.

10 bạn đưa tất cả bao nhiêu ngón tay?

BÀI 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHIA 9 (Tiết 1)

KHÁM PHÁ

  • Em hãy quan sát và cho biết đội múa rồng có bao nhiêu người?
  • Một đội múa rồng có 9 người, ta nói 9 được lấy 1 lần, ta viết được phép nhân nào?
  • 9 x 1 = 9
  • Đố các em biết 2 đội múa rồng này có bao nhiêu người? Em đã tính như thế nào?

9 + 9 = 18

9 x 2 = 18

18 : 9 = 2

Em hãy hoàn thành bảng nhân 9, bảng chia 9 sau:

LUYỆN TẬP

BT1

Tính nhẩm

  1. 9 x 1

       9 x 4

       9 x 7

  1. b) 9 x 2

       9 x 5

       9 x 8

  1. c) 9 x 3

       9 x 6

       9 x 9

  1. d) 9 x 10

       9 x 0

       0 x 9

BT2

Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Trong các phép tính ghi ở các quả dưa, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

9 x 2 = 18

Trong các phép tính ghi ở các rổ, phép tính nào có kết quả bé nhất?

20 : 4 = 5

VẬN DỤNG

Mỗi lọ hoa cắm 9 bông hoa hồng. Hỏi cần bao nhiêu bông hoa hồng để cắm vào 7 lọ hoa như vậy?

Giải

Cần số bông hoa cắm vào 7 lọ hoa là:

9 × 7 = 63 (bông)

Đáp số: 63 bông.

CÂU 1 Tính nhẩm 9 x 4

  1. 27
  2. 36
  3. 45

Câu 2: Tìm kết quả của phép chia 72 : 9

  1. 8
  2. 9
  3. 7

Câu 3: Tìm kết quả của phép nhân 9 x 0

  1. 9
  2. 1
  3. 0

Câu 4: Một giỏ táo có 9 quả táo. Hỏi 3 giỏ như vậy có bao nhiêu quả táo?

  1. 18
  2. 36
  3. 27

Câu 5: Một giỏ táo có 9 quả táo. Hỏi 3 giỏ như vậy có bao nhiêu quả táo?

  1. 3
  2. 2
  3. 1

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Học thuộc bảng nhân 9, bảng chia 9

Hoàn thành bài tập trong SBT

Chuẩn bị bài sau - Tiết 2: Luyện tập

BÀI 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHIA 9 (Tiết 2)

BT1

Nêu các số còn thiếu.

BT2

Điền số thích hợp vào ?

BT3

Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả:

  1. Lớn hơn 10?
  2. Bé hơn 10?

Giải

  1. a) Các bông hoa (9 × 2) và (9 × 5);
  2. b) Các bông hoa (54 : 9) và (45 :9).

Bông hoa nào có kết quả bằng 10?

BT4

Chia đều 45  nước mắm vào 9 cái can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?

Giải

Số lít nước mắm ở mỗi can là:

45 : 9 = 5 ( )

Đáp số: 5  nước mắm.

BT5

Trên mỗi thuyền có 9 người. Hỏi trên 5 thuyền như vậy có bao nhiêu người?

Giải

Số người ở trên 5 thuyền là:

9 × 5 = 45 (người)

Đáp số: 45 người.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Học thuộc lòng bảng nhân 9, bảng chia 9

Hoàn thành bài tập trong SBT

Chuẩn bị tiết sau – tiết 3: Luyện tập

BÀI 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHIA 9 (Tiết 3)

LUYỆN TẬP

BT1 : Giới thiệu bảng nhân, chia:

Mẫu 4 x 3 = ?

  • Từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải.
  • Từ số 3 ở hàng 1 theo chiều mũi tên dóng xuống.
  • Hai mũi tên gặp nhau ở số 12.
  • Ta có: 4 x 3 = 12.

Mẫu 42 : 6 = ?

  • Từ số 6 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải đến số 42.
  • Từ số 42 theo chiều mũi tên dóng lên hàng 1 gặp số 7.
  • Ta có: 42 : 6 = 7.
  1. b) Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính:

4 x 6 = 24

7 x 8 = 56

15 : 3 = 5

40 : 5 = 8

BT2

Điền số thích hợp vào ?

BT3

Mỗi túi có 9 quả cam. Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả cam?

Giải

Số cam ở 4 túi là:

9 × 4 = 36 (quả)

Đáp số: 36 quả cam.

BT4

Tìm hai số lớn hơn 1 và có tích là 18.

Giải

Ta có: 18 = 1 ×  18  = 2 ×  9 = 3 ×  6.

Vì 2 > 1, 3 >1, 6 > 1, 9 > 1 nên ta tìm được hai số là 2 và 9 hoặc 3 và 6.

Nếu bỏ điều kiện hai số lớn hơn 1 thì đáp số bài toán là những số nào?

2 và 9 hoặc 3 và 6 hoặc 1 và 18.

VẬN DỤNG

Vượn mắt kính là loài vượn nhỏ nhất thế giới. Tuy nhiên, vượn mắt kính có thể nhảy xa gấp 70 lần chiều dài thân nó.

Một con vượn mắt kính có chiều dài thân là 9 cm, con vượn này có thể nhảy xa .......... cm?

9 × 70 = 630 cm.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Học thuộc lòng các bảng nhân, bảng chia.

Hoàn thành bài tập SBT.

Đọc và xem trước Bài 13. Tìm các thành phần trong phép nhân, phép chia.

BÀI HỌC KẾT THÚC, TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI!

 

Đáp số: 36 quả cam.

BT4

Tìm hai số lớn hơn 1 và có tích là 18.

Giải

Ta có: 18 = 1 ×  18  = 2 ×  9 = 3 ×  6.

Vì 2 > 1, 3 >1, 6 > 1, 9 > 1 nên ta tìm được hai số là 2 và 9 hoặc 3 và 6.

Nếu bỏ điều kiện hai số lớn hơn 1 thì đáp số bài toán là những số nào?

2 và 9 hoặc 3 và 6 hoặc 1 và 18.

VẬN DỤNG

Vượn mắt kính là loài vượn nhỏ nhất thế giới. Tuy nhiên, vượn mắt kính có thể nhảy xa gấp 70 lần chiều dài thân nó.

Một con vượn mắt kính có chiều dài thân là 9 cm, con vượn này có thể nhảy xa .......... cm?

9 × 70 = 630 cm.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Học thuộc lòng các bảng nhân, bảng chia.

Hoàn thành bài tập SBT.

Đọc và xem trước Bài 13. Tìm các thành phần trong phép nhân, phép chia.

BÀI HỌC KẾT THÚC, TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI!

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 3 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chủ đề 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

Giáo án điện tử bài 15: Luyện tập chung trang 46

Chủ đề 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

Giáo án điện tử bài 22: Luyện tập chung trang 65

Chủ đề 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 29: Luyện tập chung

Chủ đề 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 35: Luyện tập chung

Chủ đề 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 49: Luyện tập chung

Chủ đề 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 53: Luyện tập chung

Chủ đề 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 62: Luyện tập chung

Chủ đề 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 65: Luyện tập chung trang 76

Chủ đề 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Chat hỗ trợ
Chat ngay