Giáo án điện tử bài 19: hình tam giác, hình tứ giác. hình chữ nhật, hình vuông
Bài giảng điện tử toán 3 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint bài 19: hình tam giác, hình tứ giác. hình chữ nhật, hình vuông. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Xem video về mẫu Giáo án điện tử bài 19: hình tam giác, hình tứ giác. hình chữ nhật, hình vuông
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 3 kết nối tri thức
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi “Xếp hình”
- HS dùng bút xếp hình tam giác và hình tứ giác.
- HS thực hiện theo nhóm đôi, mỗi em xếp một hình.
- Nhóm nào xếp xong trước và xếp đúng được cả lớp vỗ tay.
BÀI 19: HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC. HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG
Tiết 1: HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC
KHÁM PHÁ
- Khi nối điểm A với điểm B thì thu được hình gì?
- Nối điểm A với điểm C để thu được đoạn thẳng AC và nối điểm B với điểm C để thu được đoạn thẳng BC. Hình thu được là hình gì?
Ghi nhớ
Hình tam giác ABC có:
- 3 ba đỉnh là A, B, C.
- 3 cạnh là AB, BC, CA.
- 3 góc là góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc đỉnh C.
- Thảo luận theo nhóm đôi, kể tên các đỉnh, các cạnh và các góc của hình tứ giác.
- Từ đó rút ra nhận xét về số đỉnh, số cạnh, số góc của hình tứ giác.
Ghi nhớ
Hình tứ giác MNPQ có:
- 4 đỉnh là M, N, P, Q;
- 4 cạnh là MN, NP, PQ, QM;
- 4 góc là góc đỉnh M, góc đỉnh N, góc đỉnh P, góc đỉnh Q.
KẾT LUẬN
- Hình tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc.
- Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.
LUYỆN TẬP
BT1
Nêu tên các đỉnh, các cạnh của tam giác dưới đây (theo mẫu).
BT2
Nêu tên các hình tam giác và các hình tứ giác có trong hình dưới đây:
- Có 3 hình tam giác là: ADC, ABC và BCE.
- Có 3 hình tứ giác là: ABCD, ABEC và ABED.
BT3
Mai đánh dấu một số điểm trên tờ giấy màu (như hình vẽ). Qua hai điểm trong các điểm đã đánh dấu, Mai có thể cắt tờ giấy theo đoạn thẳng nào để được:
- a) 2 hình tứ giác?
- b) 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác?
- a) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN;
- b) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng AN. Mai có thể có thêm các cách sau: Cắt theo đoạn thẳng BN, DM hoặc CM. Như vậy, có tất cả 4 cách cắt.
VẬN DỤNG
Em có biết một loại lương thực mà tên gọi từ tam giác?
Nước ta có một vùng đất trồng lúa rộng lớn có hình dạng gần như một tứ giác, thường được gọi là tứ giác Long Xuyên. Bốn đỉnh góc của tứ giác này ứng với bốn thành phố: Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá và Hà Tiên.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập kiến thức đã học
Hoàn thành bài tập SBT
Xem trước bài tập Tiết 2: Hình chữ nhật, hình vuông
BÀI 19: HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC. HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG
Tiết 2: HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG
Trò chơi “Ai tinh mắt thế?”
Chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ:
- Nhóm 1 + Nhóm 3: Chọn và lấy về nhóm mình hình ảnh có dạng hình chữ nhật.
- Nhóm 2 + Nhóm 4: Chọn và lấy về nhóm mình hình ảnh có dạng hình vuông.
(1HS thực hiện 1 lượt chỉ được chọn 1 hình ảnh)
KHÁM PHÁ
Các góc của hình chữ nhật có là góc vuông không?
Các góc của hình chữ nhật là góc vuông.
Ghi nhớ
Hình chữ nhật ABCD có:
- 4 đỉnh, 4 cạnh, 4 góc vuông
- 2 cạnh dài AB và DC có độ dài bằng nhau, viết là AB = DC; 2 cạnh ngắn AD và BC có độ dài bằng nhau, viết là AD = BC.
- Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài. Độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
Lưu ý
Cần sử dụng các cụm từ “chiều dài”, “chiều rộng” cho đúng. Chẳng hạn, nói AB là chiều dài là không đúng mà AB gọi là cạnh dài, độ dài của AB mới gọi là chiều dài.
Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu:
- Hình vuông có bao nhiêu cạnh?
- Nhận xét về đặc điểm độ dài các cạnh của hình vuông.
Hình vuông MNPQ có:
- 4 đỉnh;
- 4 góc vuông;
- 4 cạnh bằng nhau.
Có một hình vuông, biết độ dài 1 cạnh, em sẽ biết gì?
Biết độ dài 3 cạnh còn lại
Ghi nhớ
- Hình chữ nhật có 4 đỉnh, 4 góc vuông, 2 cạnh dài có độ dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn có độ dài bằng nhau.
- Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
- Hình vuông có 4 đỉnh, 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
LUYỆN TẬP
BT1
- a) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?
- b) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật?
BT2
Bằng cách đo trên hình vẽ, hình vuông ABCD có độ dài cạnh là cm; hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là . cm và chiều rộng là cm.
BT3
Chọn câu trả lời đúng.
Để cắt tờ giấy như hình bên thành một hình vuông, Rô-bốt cần cắt theo đoạn thẳng nào dưới đây?
- Đoạn thẳng MQ B. Đoạn thẳng PN
- Đoạn thẳng PQ D. Đoạn thẳng MN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập các kiến thức đã học
Làm các bài tập trong SBT
Đọc và xem trước các bài tập Tiết 3: Luyện tập
BÀI 19: HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC. HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG
Tiết 3: LUYỆN TẬP
KHỞI ĐỘNG
Em hãy đọc tên hình, xác định các đỉnh, cạnh góc của tam giác, tứ giác, hình chữ nhật đó.
LUYỆN TẬP
BT1
Nhà các bạn dế mèn, dế trũi, châu chấu voi và xén tóc ở bốn đỉnh của hình chữ nhật ABCD (như hình vẽ). Biết rằng BC = 13 dm, CD = 20 dm.
- a) Nhà dế mèn cách nhà xén tóc bao nhiêu đề-xi-mét?
- b) Nhà dế mèn cách nhà dế trũi bao nhiêu đề-xi-mét?
Giải
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 13 dm; AB = CD = 20 dm.
- a) Nhà dế mèn cách nhà xén tóc 13 dm.
- b) Nhà dế mèn cách nhà dế trũi 20 dm.
Em hãy giúp Dế mèn tìm đường ngắn nhất đi qua nhà tất cả các bạn (qua nhà mỗi bạn 1 lần) rồi quay về nhà mình và tính độ dài đường đi đó.
C1: Dế mèn đi đến nhà Dế trũi, sau đó qua nhà Châu chấu voi, rồi đến nhà Xén tóc và trở về nhà:
AB + BC + CD + DA = 20 + 13 + 20 + 13 = 66 (dm)
C2: Dế mèn đi đến nhà Xén tóc, sau đó qua nhà Châu chấu voi, rồi đến nhà Dế trũi và trở về nhà:
AD + DC + CB + BA = 13 + 20 + 13 + 20 = 66 (dm)
BT2
Một con đường thẳng nối từ địa điểm A đến địa điểm B. Do đoạn đường CD bị hỏng nên người ta phải làm một đường tránh CMND có kích thước như hình vẽ. Biết CDNM là hình chữ nhật.
- a) Độ dài đoạn đường CD là km.
- b) Chọn câu trả lời đúng
Đi từ địa điểm A đến địa điểm B theo đường tránh dài hơn đi theo đường thẳng bao nhiêu ki-lô-mét?
- 1 km B. 3 km C. 2 km
BT3
Với 6 que tính, Rô-bốt xếp được một hình chữ nhật như hình bên.
Sử dụng 10 que tính, em hãy xếp một hình chữ nhật. Em tìm được mấy cách xếp?
Giải
Ta có các cách xếp như sau:
VẬN DỤNG
Để biết mỗi cạnh mặt bàn hình vuông dài bao nhiêu, em sẽ đo thế nào?
Để biết chiều dài và chiều rộng khung cửa sổ hình chữ nhật của lớp mình, em sẽ đo thế nào?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài tập trong SBT
- Đọc và xem trước Bài 20. Thực hành vẽ góc vuông, vẽ đường tròn, hình vuông, hình chữ nhật và vẽ trang trí.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ THEO DÕI BÀI GIẢNG!
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 3 kết nối tri thức
GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)