Giáo án điện tử Địa lí 11 kết nối Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh (Phần 2)
Bài giảng điện tử Địa lí 11 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh (Phần 2). Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
NHIỆT LIỆT CHÀO ĐÓN CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
PHẦN 2: ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
KHU VỰC MỸ LATINH
BÀI 6: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC MỸ LA TINH
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- Dân cư
Đọc thông tin SGK và quan sát hình 64, 65, em hãy:
- Nêu đặc điểm dân cư khu vực Mỹ La tinh.
- Phân tích ảnh hưởng của các đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế – xã hội khu vực.
- Xác định một số siêu đô thị (từ 10 triệu người trở lên) của khu vực Mỹ La tinh.
KẾT LUẬN
Quy mô và gia tăng dân số:
- Mỹ La tinh có số dân 652 triệu người (năm 2020).
- Tỉ lệ tăng dân số của khu vực năm 2020 là 0,94%, giảm nhiều so với trước đây.
> Dân cư là thị trường tiêu thụ sản phẩm, đồng thời cung cấp nguồn lao động cho các hoạt động sản xuất.
Dân tộc:
- Mỹ La tinh là một trong những khu vực có sự đa dạng về chủng tộc bậc nhất trên thế giới.
- Có nền văn hoá đa dạng, đặc sắc là đặc điểm thu hút khách du lịch.
Chủng Ơ-rô-pê-ô-it
Chủng Môn-gô-lô-it
Chủng Nê-grô-it
Cơ cấu dân số:
Bảng 6.1. CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI Ở KHU VỰC MỸ LA TINH GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (%)
Nhóm tuổi | Năm 2000 | Năm 2010 | Năm 2015 | Năm 2020 |
Dưới 15 tuổi | 32,2 | 27,7 | 25,6 | 23,9 |
Từ 15 đến 64 tuổi | 62,1 | 65,5 | 66,6 | 67,2 |
Từ 65 tuổi trở lên | 5,7 | 6,8 | 7,8 | 8,9 |
- Mỹ Latinh đang trong thời kì dân số vàng và có sự thay đổi theo hướng già hoá dân số.
- Nguồn lao động dồi dào.
Phân bố dân cư:
Mật độ dân số trung bình khoảng 33 người/km2 (năm 2020), thuộc loại thấp so với nhiều khu vực khác trên thế giới.
Dân cư tập trung đông ở các đảo lớn trong vùng biển Ca-ri-bê, các vùng ven biển, các đồng bằng màu mỡ, một số cao nguyên,...
Các khu vực núi, rừng mưa nhiệt đới, vùng khô hạn,... dân cư rất thưa thớt
Ảnh hưởng:
- Nơi tập trung đông dân có kinh tế phát triển.
- Nhiều vùng rộng lớn không có dân cư sinh sống, khó khăn trong khai thác tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế.
- Đô thị hóa
Đọc thông tin mục 2, hãy:
- Trình bày đặc điểm đô thị hoá của khu vực Mỹ La tinh.
- Xác định một số siêu đô thị ở khu vực Mỹ La tinh.
- Phân tích ảnh hưởng của đô thị hoá tới phát triển kinh tế – xã hội khu vực.
KẾT LUẬN
Đặc điểm của đô thị hóa:
- Quá trình đô thị hoá gắn liền với quá trình nhập cư và lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Tỉ lệ dân đô thị cao so với các khu vực khác của thế giới (năm 2020 lên tới khoảng 80%).
- Một số nước có tỉ lệ dân đô thị chiếm hơn 90% dân số như U-ru-goay, Ác-hen-ti-na,...
- Mỹ La tinh là khu vực tập trung nhiều đô thị đông dân bậc nhất thế giới. Năm 2020, Mỹ La tinh có khoảng 60 đô thị với số dân trên 1 triệu người, trong đó 6 siêu đô thị có trên 10 triệu dân là Mê-hi-cô Xi-ti, Bô-gô-ta, Li-ma, Bu-ê-nốt Ai-rét, Xao Pao-lô, Ri-ô đề Gia-nê-rô.
Thành phố Xao Pao-lô (Bra-xin)
Thành phố Mê-xi-cô (Mê-xi-cô)
Ri-ô đề Gia-nê-rô (Bra-xin)
Ảnh hưởng của đô thị hóa:
Đô thị hoá thúc đẩy sự phát triển công nghiệp, dịch vụ, lan toả lối sống đô thị trong dân cư,...
Nảy sinh một số vấn đề kinh tế - xã hội. Đô thị hoá tự phát gây ra các hậu quả như thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, vấn đề an ninh trật tự,...
- Xã hội
Đọc thông tin trong mục II.3, nêu đặc điểm về xã hội của khu vực Mỹ La tinh theo các gợi ý:
Về văn hóa
Về chất lượng cuộc sống
Các vấn đề còn tồn tại
Bảng 6.2. TUỔI THỌ TRUNG BÌNH VÀ SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA KHU VỰC MỸ LA TINH NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
Quốc gia | Tuổi thọ trung bình (năm) | Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên (năm) | ||
Năm 2000 | Năm 2020 | Năm 2000 | Năm 2020 | |
Ác-hen-ti-na | 74,2 | 76,9 | 8,9 | 11,1 |
Bra-xin | 69,7 | 76,2 | 5,3 | 8,1 |
Mê-hi-cô | 73,6 | 75,2 | 6,7 | 9,2 |
Pa-na-ma | 74,0 | 76,7 | 7,9 | 10,5 |
KẾT LUẬN
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm
=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây