Giáo án Địa lí 11 kết nối bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh

Giáo án Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh sách Địa lí 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Địa lí 11 kết nối bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

PHẦN 2: ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

KHU VỰC MỸ LATINH

BÀI 6: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC MỸ LATINH

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội.
  • Trình bày được vấn đề đô thị hóa, một số vấn đề về dân cư, xã hội và phân tích ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
  • Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
  • Vẽ được biểu đồ, rút ra nhận xét.
  • Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau địa lí khu vực Mỹ Latinh.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí:

  • Nhận thức khoa học Địa lí nhận thức thế giới theo quan điểm không gian (phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế – xã hội; xác định và lí giải được sự phân bố của các đối tượng địa lí); giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí (giải thích các đặc điểm tự nhiên, đặc điểm dân cư của khu vực,...).
  • Tìm hiểu địa lí sử dụng các công cụ Địa lí học (tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ,...); khai thác internet phục vụ môn học.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế (tìm kiếm thông tin từ các nguồn để cập nhật kiến thức về khu vực Mỹ Latinh).
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
  • Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, thái độ tôn trọng những giá trị văn hóa khác nhau của khu vực Mỹ Latinh.
  • Hình thành thái độ đúng đắn trong việc sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
  • Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ Latinh.
  • Bản đồ phân bố dân cư khu vực Mỹ Latinh.
  • Video, tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội khu vực Mỹ Latinh.
  • Bảng tổng hợp kiến thức.
  • Đường link, một trang web để HS tìm dữ liệu:

+ https://www.adb.org/where-we-work/main

+ https://www.oecd.org/mena/

+ https://www.gso.gov.vn/

+ https://cacnuoc.vn

  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Địa lí 11.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế về khu vực Mỹ Latinh, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS làm việc theo cặp và sử dụng KTDH Chúng em biết 3.

+ GV giao nhiệm vụ: Đọc thông tin mục 2, hãy kể 3 quốc gia – 3 địa điểm du lịch nổi tiếng – 3 lễ hội của khu vực Mỹ Latinh để trình bày trước lớp.

+ HS làm việc cá nhân (3 phút), sau đó thảo luận cặp đôi (3 phút).

+ Đại diện các cặp đôi trình bày về 3 điểm đã lựa chọn.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Mỹ Latinh là một khu vực rộng lớn thuộc châu Mỹ. Các đặc điểm về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư, xã hội và đô thị hóa có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của Mỹ Latinh?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ Latinh.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Vị trí địa lí

  1. Mục tiêu:

- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế – xã hội.

- Xác định được vị trí của khu vực và kể tên các quốc gia trong khu vực Mỹ Latinh.

  1. Nội dung: Đọc thông tin mục I, hình 6.1, hãy:

+ Xác định phạm vi lãnh thổ và vị trí khu vực Mỹ Latinh trên bản đồ.

+ Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh - xã hội khu vực.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế – xã hội.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ Đọc thông tin mục I, hình 6.1, hãy:

+ Xác định phạm vi lãnh thổ và vị trí khu vực Mỹ Latinh trên bản đồ.

+ Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh - xã hội khu vực.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV mở rộng: Kênh đào Panama:

https://www.youtube.com/watch?v=wpgLx5lbBlo&t=70s

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Vị trí địa lí

- Mỹ Latinh gồm Mê-hi-cô, eo đất Trung Mỹ, các đảo và quần đảo trong vùng biển Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mỹ, có diện tích khoảng 20 triệu km2.

- Vị trí địa lí:

+ Trải dài từ khoảng vĩ độ 33°B đến gần vĩ độ 54°N, tiếp giáp với ba đại dương phía đông là Đại Tây Dương, phía tây là Thái Bình Dương và phía nam là Nam Đại Dương.

+ Mỹ Latinh nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, tách biệt với các châu lục khác.

+ Phía bắc giáp khu vực Bắc Mỹ (gồm Hoa Kỳ và Ca-na-đa).

- Ảnh hưởng:

+ Thuận lợi phát triển kinh tế biển, hợp tác trong khu vực và với các khu vực khác trên thế giới; kênh đào Pa-na-ma có vai trò đặc biệt quan trọng đối với phát triển kinh tế và giao thương;.

+ Khu vực Bắc Mỹ là thị trường tiêu thụ rộng lớn và nơi cung cấp nguồn đầu tư quan trọng cho các nước Mỹ Latinh.

Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

  1. Mục tiêu: Phân tích được ảnh hưởng của một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội.
  2. Nội dung: Dựa vào thông tin mục II và hình 6.1, hãy:

+ Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Mỹ Latinh (về địa hình – đất, khí hậu, sông – hồ, khoáng sản, sinh vật, biển).

+ Phân tích thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội của khu vực.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về ảnh hưởng của một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm (4 HS/nhóm) thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn và thực hiện nhiệm vụ:

Dựa vào thông tin mục II và hình 6.1, hãy:

+ Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Mỹ Latinh (về địa hình – đất, khí hậu, sông – hồ, khoáng sản, sinh vật, biển).

+ Phân tích thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội của khu vực.

Yếu tố

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Địa hình - đất

 

 

Khí hậu

 

 

Sông - hồ

 

 

Khoáng sản

 

 

Sinh vật

 

 

Biển

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.

- GV chuyển sang Hoạt động mới.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Phiếu thông tin trình bày dưới phần Hoạt động 2.

PHIẾU THÔNG TIN

Yếu tố

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Địa hình - đất

- Phía tây là miền núi cao sơn nguyên  Mê-hi-cô và vùng núi trẻ Trung Mỹ, hệ thống núi An-đét cao và đồ sộ.

- Phía đông là miền núi thấp, sơn nguyên và đồng bằng, bao gồm:

+ Sơn nguyên Guy-a-na và sơn nguyên Bra-xin, bề mặt nhiều nơi phủ đất feralit hình thành từ dung nham núi lửa.

+ Phần trung tâm sơn nguyên Guy-a-na và phần đông sơn nguyên Bra-xin được nâng lên thành một số dãy núi.

+ Các đồng bằng La nốt, La Pla-ta là những vùng đất thấp, bề mặt được bồi đắp phù sa dày, khá bằng phẳng đồng bằng A-ma-dôn có phần lớn.

- Vùng biển Caribe có nhiều đảo, đất màu mỡ.

- Khó khăn:

+ Cho hoạt động sản xuất, cư trú và giao thông.

+ Các dãy núi cao ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa; vùng núi cũng là nơi có nhiều thiên tai (động đất, núi lửa,...).

- Thuận lợi:

+ Trồng cây công nghiệp, cây lương thực và chăn nuôi gia súc.

- Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và phát triển du lịch.

Khí hậu

- Khí hậu có tính chất nóng, ẩm.

+ Có sự phân hóa đa dạng thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau: khí hậu xích đạo, khí hậu cận xích đạo, khí hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt và khí hậu ôn đới.

+ Các vùng núi cao ở phía tây lục địa Nam Mỹ có kiểu khí hậu núi cao.

- Thuận lợi để phát triển nông nghiệp, nhất là nông nghiệp nhiệt đới với các loại cây ăn quả chuối, dứa, xoài,...), cây công nghiệp (cao su, cà phê, mía,...).

-  Gây khó khăn cho đời sống và sản xuất:

+ Một số khu vực có khí hậu khắc nghiệt.

+ Vùng biển Ca-ri-bê và dải đất Trung Mỹ hằng năm chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới, lũ và ngập lụt.

Sông - hồ

- Mạng lưới sông khá phát triển, có nhiều sông lớn và dài, phần lớn các sông nhiều nước quanh năm như A-ma-dôn, Ô-ri-nô-cô,...

- Các hồ đa số là hồ nhỏ, nằm trên các độ cao lớn, có nguồn gốc kiến tạo, núi lửa, băng hà.

- Sông ngòi có giá trị về nhiều mặt: là đường giao thông quan trọng, nguồn nước tưới tiêu, tiềm năng thuỷ điện lớn và là các địa điểm du lịch hấp dẫn.

- Một số hồ có ý nghĩa về du lịch (hồ Titi ca ca, Ni-ca-ra-goa,...).

Khoáng sản

- Giàu tài nguyên khoáng sản, tập trung chủ yếu ở vùng núi An-đét và phía đông nam sơn nguyên Bra-xin.

- Khoáng sản phong phú về chủng loại; có trữ lượng lớn là sắt (Bra-xin,...); chì – kẽm, bạc (Bô-li-vi-a, Pê-ru, Ác-hen-ti-na); đồng (Chi-lê); dầu mỏ, khí tự nhiên (Vê-nê-xu-ê-la, Cô-lôm-bi-a, vùng biển Ca-ri-bê...).

- Ngoài ra còn có thiếc, man-gan, niken,...

- Cơ sở để phát triển nhiều ngành công nghiệp và xuất khẩu.

- Nhiều loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt do bị khai thác quá mức.

Sinh vật

- Thảm thực vật rất đa dạng: rừng nhiệt đới (rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa,...), rừng cận nhiệt đới, xa van và rừng thưa, hoang mạc và bán  hoang mạc....

- Giới động vật rất phong phú, có nhiều loài đặc hữu như thú ăn kiến, cá sấu Nam Mỹ, vẹt, lạc đà Nam Mỹ (La-ma),...

- Rừng là nguồn cung cấp gỗ quan trọng cho nền kinh tế và có ý nghĩa đặc biệt về đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu,...

- Diện tích rừng tự nhiên đang có xu hướng giảm do bị khai phá để lấy gỗ, lấy đất canh tác và làm đường giao thông.

Biển

- Giáp ba đại dương, có vùng biển rộng.

- Tài nguyên sinh vật biển phong phú.

- Dọc bờ biển có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng biển.

- Nhiều nơi, nhất là khu vực Ca-ri-bê có các bãi biển đẹp.

- Là điều kiện thuận lợi để phát  triển các ngành kinh tế biển

Hoạt động 3: Dân cư

  1. Mục tiêu:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD PHẦN MỘT. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

PHẦN HAI. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

GIÁO ÁN WORD KHU VỰC MỸ LA TINH

GIÁO ÁN WORD LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

GIÁO ÁN WORD KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

GIÁO ÁN WORD KHU VỰC TÂY NAM Á

GIÁO ÁN WORD HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ (HOA KỲ)

GIÁO ÁN WORD LIÊN BANG NGA

GIÁO ÁN WORD NHẬT BẢN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN MỘT. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

PHẦN HAI. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

GIÁO ÁN POWERPOINT KHU VỰC MỸ LA TINH

GIÁO ÁN POWERPOINT LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

GIÁO ÁN POWERPOINT KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

GIÁO ÁN POWERPOINT KHU VỰC TÂY NAM Á

GIÁO ÁN POWERPOINT HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ (HOA KỲ)

GIÁO ÁN POWERPOINT LIÊN BANG NGA

GIÁO ÁN POWERPOINT NHẬT BẢN

GIÁO ÁN POWERPOINT CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DU LỊCH THẾ GIỚI

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ (4.0)

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay