Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức

Địa lí 11 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Địa lí 11 kết nối tri thức

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN MỘT: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

BÀI 1: SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế: nước phát triển và nước đang phát triển với các chỉ tiêu về thu nhập bình quân (tính theo GNI/người); cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người
  • Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.
  • Sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bố các nhóm nước, phân tích được bảng số liệu về kinh tế – xã hội của các nhóm nước.
  • Thu thập được tư liệu về kinh tế – xã hội của một số nước từ các nguồn khác nhau.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí:

  • Tìm hiểu địa lí: Sử dụng các công cụ Địa lí học (tìm kiếm, chọn lọc được thông tin từ các văn bản tài liệu phù hợp với nội dung, chủ đề nghiên cứu; đọc được bản đồ, bảng số liệu,... để xác định mức độ khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội giữa các nhóm nước,...); khai thác internet phục vụ môn học (tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hoá thông tin trên các trang web về nội dung bài học)
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế (tìm kiếm thông tin đề cập nhật về các nhóm nước, sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước, liên hệ đến Việt Nam)
  1. Phẩm chất
  • Giáo dục thế giới quan khoa học.
  • Hiểu được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước để từ đó thêm quyết tâm xây dựng đất nước Việt Nam giàu đẹp hơn, phát triển hơn.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Hình ảnh về sự khác biệt giữa các nhóm nước.
  • Bảng số liệu về sự khác biệt giữa các nhóm nước.
  • Bản đồ phân bố các nhóm nước.
  • Đường link các trang web để HS tìm dữ liệu

+https://hdr.undp.org/

+https://data.worldbank.org/

+https://unctad.org/.....

  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Địa lí 11.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- HS xác định được vấn đề đặt ra trong bài học.

- HS có hứng thú tìm hiểu về các nhóm nước và sự khác biệt giữa các nhóm nước.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, kể tên các nhóm nước trên thế giới hiện nay và nêu lên một số khác biệt về kinh tế và xã hội của các nhóm nước.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học:

Thế giới hiện nay có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ được phân chia thành các nhóm nước khác nhau. Vậy chỉ tiêu nào được sử dụng để phân chia các nhóm nước? Các nhóm nước khác nhau có sự khác biệt như thế nào về trình độ phát triển kinh tế và xã hội?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước.

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT ĐỊA LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay

PHẦN 2: ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

KHU VỰC MỸ LATINH

BÀI 6. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC MỸ LA TINH

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ

- Giới thiệu những thông tin cơ bản về khu vực Mỹ La-tinh?

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí khu vực Mỹ La-tinh?

- Trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đến khu vực Mỹ La-tinh?

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Hoàn thành bảng dưới đây:

Yếu tốĐặc điểmẢnh hưởng
Địa hình - đất  
Khí hậu  
Sông - hồ  
Khoáng sản  
Sinh vật  
Biển  

III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1. Dân cư

- Trình bày quy mô và gia tăng dân số khu vực Mỹ La-tinh?

- Nêu đặc điểm dân tộc khu vực Mỹ La-tinh?

- Trình bày cơ cấu dân số khu vực Mỹ La-tinh?

- Nêu đặc điểm phân bố dân cư khu vực Mỹ La-tinh?

2. Đô thị hoá

- Nêu đặc điểm quá trình đô thị hoá khu vực Mỹ La-tinh?

- Ảnh hưởng của đô thị hoá tới khu vực Mỹ La-tinh như thế nào?

3. Xã hội 

- Khu vực Mỹ La tinh có nền văn hoá độc đáo, thường được gọi là gì?

- Trình bày một số nét tiêu biểu của văn hóa khu vực Mỹ La-tinh?

- Nêu một số nét tiêu biểu về chất lượng cuộc sống của người dân các nước Mỹ La tinh gần đây?

- Nêu một số vấn đề bất cập vẫn còn tồn tại ở khu vực Mỹ La-tinh?

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Bộ trắc nghiệm Địa lí 11 kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

BÀI 2: TOÀN CẦU HÓA VÀ KHU VỰC KINH TẾ

(40 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Đâu là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?

A. Các dòng hàng hóa – dịch vụ, vốn, lao động và tri thức ngày càng được tự do dịch chuyển.

B. Các giao dịch quốc tế về thương mại, đầu tư và tài chính tăng nhanh.

C. Hình thành và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?

A. Đầu tư nước ngoài tăng mạnh.

B. Thương mại thế giới phát triển mạnh.

C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

D. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút.

Câu 3: Vai trò to lớn của tổ chức thương mại thế giới là.

A. Củng cố thị trường chung Nam Mĩ.

B. Tăng cường liên kết giữa các khối kinh tế.

C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại.

D. Giải quyết xung đột giữa các nước.

Câu 4: Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế, đầu tư nước ngoài ngày càng tăng được biểu hiện ở lĩnh vực nào sau đây?

A.       Nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Xây dựng.

D. Dịch vụ.

Câu 5: Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là:

A. Sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau.

B. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.

C. Sự kết nối giữa các ngân háng lớn với nhau.

D. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ.

Câu 6: Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?

A. Ngân hàng châu Âu, Qũy tiền tệ quốc tế.

B. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.

C. Ngân hàng châu Á, Qũy tiền tệ quốc tế.

D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới.

Câu 7: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn dến:

A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giứa các nền kinh tế.

B. Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau.

C. Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn.

D. Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế.

Câu 8: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?

A. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.

B. Có nguồn của cải vật chất rất lớn.

C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.

D. Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa.

Câu 9: Toàn cầu hóa kinh tế, bên cạnh những mặt thuận lợi, còn có những mặt trái, đặc biệt là.

A. Cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia.

B. Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.

C. Các nước phải phụ thuộc lẫn nhau.

D. Nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng.

Câu 10: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về.

A. Thành phần chủng tộc.

B. Mục tiêu và lợi ích phát triển.

C. Lịch sử dựng nước, giữ nước.

D. Trình độ văn hóa, giáo dục.

Câu 11: Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau

đây?

A. Liên minh châu Âu.

B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.

C. Thị trường chung Nam Mĩ.

D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.

Câu 12: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để.

A. Thúc đẩy tăng trưởng, và phát triển kinh tế.

B. Tăng cường đầu tư dịch vụ giữa các khu vực.

C. Hạn chế khả năng tự do hóa thương mại.

D. Bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên.

Câu 13: Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là.

A. Tự chủ về kinh tế.

B. Nhu cầu đi lại giữa các nước.

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.

D. Khai thác và sử dụng tài nguyên.

Câu 14: Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là

A. Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.

B. Quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.

C. Có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền Kinh tế-Xã hội thế giới.

D. Toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học.

Câu 15: Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây?

A. Thương mại thế giới phát triển mạnh.

B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.

D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn

Câu 16: Hệ quả của toàn cầu hóa là?

A. Tăng cường hợp tác quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

B. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường sự hợp tác quốc tế

B. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo

D. Tất cả các ý kiến trên 

Câu 17: Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả

A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu

B. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế

C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước

D. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước 

Câu 18: Đâu là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?

A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

C. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.

D. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực ra đời.

--------------- Còn tiếp ---------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI ĐỊA LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Bộ đề Địa lí 11 kết nối tri thức biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả

PHÒNG GD & ĐT ………………

TRƯỜNG THPT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

ĐỊA LÍ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 

   Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Khu vực Mỹ La-tinh có diện tích khoảng

A. 21 triệu km2.              B. 22 triệu km.                        C. 20 triệu km2.              D. 23 triệu km2.

Câu 2. WTO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?

A. Tổ chức Thương mại Thế giới.                          B. Liên minh châu Âu.

C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.                   D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Câu 3. Cơ cấu kinh tế là tập hợp

A. các ngành, lĩnh vực và bộ phận kinh tế.             B. các vùng, lĩnh vực và bộ phận kinh tế.

C. các ngành, khu vực và lĩnh vực kinh tế.             D. các vùng, các ngành và bộ phận kinh tế.

Câu 4. Khu vực Mỹ La-tinh tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?

A. Nam Đại Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

B. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

C. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

D. Nam Đại Dương, Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.

Câu 5. Liên hợp quốc được thành lập vào năm nào?

A. 1995.                         B. 1944.                         C. 1989.                         D. 1945.

Câu 6. Một trong các mục tiêu hoạt động của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương là

A. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.

B. Giữ vững sự tăng trưởng và phát triển trong khu vực.

C. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hỗ trợ tài chính tạm thời các các nước thành viên khi các nước này gặp khó khăn.

D. Nâng cao mức sống, tạo việc làm cho người dân các nước thành viên, bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động tối thiểu.

Câu 7. Ngành đóng góp nhiều nhất trong GDP là

A. nông, lâm nghiệp và thủy sản.                           B. công nghiệp và xây dựng.

C. dịch vụ.                                                  C. thuế sản phẩm.

Câu 8. Câu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm xã hội của các nước đang phát triển?

A. Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số thấp.

B. Phần lớn có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hóa.

C. Độ thị hóa diễn ra sớm, tỉ lệ dân thành thị cao.

D. Điều kiện giáo dục, y tế tốt, dễ tiếp cận.

Câu 9. Quốc gia nào dưới đây có GDP/người ở mức cao?

A. Ấn Độ.                       B. Hoa Kỳ.                     C. Bra-xin.                     D. LB Nga.

Câu 10. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?

A. Chiến tranh xảy ra trên toàn cầu.

B. Tăng nhanh thương mại quốc tế.

C. Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế.

D. Tăng cường vai trò của các công ty đa quốc gia.

Câu 11. Cơ cấu GDP khu vực Mỹ La-tinh có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp.                      B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường.

C. Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.                    D. Giảm nhanh tỉ trọng nông nghiệp.

Câu 12. Giải pháp nào không đúng để đảm bảo an ninh năng lượng?

A. Đẩy mạnh tiết kiệm năng lượng và phát triển năng lượng tái tạo.

B. Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên và tìm kiếm các nguồn năng lượng mới.

C. Các quốc gia phối hợp với nhau để giải quyết các vấn đề năng lượng.

D. Thành lập các lực lượng chuyên trách về an ninh mạng…

Câu 13. Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mỹ La tinh là

A. phát triển ổn định và tự chủ.                    B. xuất khẩu hàng công nghiệp.

C. có tốc độ tăng trưởng cao.                                 D. tốc độ phát triển không đều.

Câu 14. Việt Nam không nằm trong tổ chức nào sau đây?

A. UN.                           B. EU.                            C. WTO.                        D. IMF.

Câu 15. Nhờ lợi thế nào giúp cho Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu dừa và hạt điều lớn nhất thế giới, xuất khẩu tiêu và quế đứng thứ hai thế giới?

A. Lợi thế về điều kiện tự nhiên và khí hậu.                              

B. Lợi thế về nguồn lao động.

C. Lợi thế về ưu đãi từ các chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.

D. Lợi thế về vị trí địa lí và vùng biển.

Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mỹ Latinh?

A. Chính trị không ổn định.                                   B. Cạn kiệt dần tài nguyên.

C. Thiếu lực lượng lao động.                                 D. Thiên tai xảy ra nhiều.

Câu 17. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành không do nguyên nhân nào sau đây?

A. Sự phát triển kinh tế không đều của các khu vực.

B. Những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội.

C. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển khi liên kết.

D. Xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu hóa.

Câu 18. Người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển do

A. chủ yếu ăn thức ăn nhanh.                                 B. chất lượng cuộc sống cao.

C. nguồn gốc gen di truyền.                                   D. chế độ phúc lợi xã hội tốt.

Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mỹ La tinh?

A. Chính trị không ổn định.                                   B. Cạn kiệt dần tài nguyên.

C. Thiếu lực lượng lao động.                                 D. Thiên tai xảy ra nhiều.

Câu 20. Vì sao Liên Hợp Quốc vẫn coi Qatar - một trong những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người vào loại cao nhất thế giới (năm 2020 ở mức gần 56 nghìn USD) là một nền kinh tế đang phát triển?

A. Vì quốc gia này không có rừng, phần lớn diện tích là sa mạc.

B. Vì phần lớn dân số quốc gia này là người nhập cư.

C. Vì quốc gia này có sự bất bình đẳng về thu nhập trong các nhóm dân cư.

D. Vì giá xăng của quốc gia này rẻ (khoảng 0,5 USD/lít năm 2020).

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày các hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế.

Câu 2. (3,0 điểm)

a. (1,5 điểm) Trình bày ảnh hưởng vị trí địa lí đến kinh tế khu vực Mỹ La tinh.

b. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GDP CỦA KHU VỰC MỸ LA TINH NĂM 2010 VÀ 2020

(Đơn vị: %)

           GDP

Năm

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sảnCông nghiệp, xây dựngDịch vụThuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
20104,729,155,710,5
20206,528,360,34,9

 

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của khu vực Mỹ La tinh năm 2010 và năm 2020.

- Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP trên.

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức

Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ địa lí 11 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint Địa lí 11 kết nối, soạn địa lí 11 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay