Giáo án gộp KHTN (Hoá học) 7 chân trời sáng tạo kì I
Giáo án học kì 1 sách Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của KHTN (Hoá học) 7 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên (5 tiết)
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 3: Nguyên tố hóa học (3 tiết)
Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
BÀI MẪU
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. NGUYÊN TỬ (4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp electron ở vở nguyên tử).
- Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
2. Năng lực
- Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và giải thích tính trung hòa về điện trong nguyên tử.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành nguyên tử (proton, electron, neutron); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực riêng:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giả về nguyên tử được học trong bài.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mô hình Rutherford – Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hòa về điện; sủ dụng được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr để xác định loại hạt nào tạo thành của một số nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dạu vào số lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, ...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐẦU ( MỞ ĐẦU)
a, Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi với các em HS để khơi gợi hứng thú học tập.
b, Nội dung: GV nêu vấn đề, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: đáp án của HS về nguyên tử.
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu vấn đề: Cách đây 2500 năm nhà triết học Leucippus đi dạo trên bờ biển cùng học trò của mình là Democritus, ông đã thốt lên một cách ngạc nhiên: “Từ xa bãi cát xuất hiện liên tục nhưng khi tiến lại gần thì bờ cát lại biến thành từng hạt cát nhỏ riêng biệt. Vậy nước biển thì sao? Nước biển liệu có liên tục như nó hiện hữu hay có thể được chia nhỏ thành nhiều giọt và mỗi giọt nước đó lại chia nhỏ, nhỏ nữa, nhỏ mãi, nhỏ đến vô hạn. Có tồn tại một giới hạn chia nhỏ nào đó, tức là phải có 1 hạt cuối cùng không phân chia được nữa không?” Nếu em là Democritus thì em sẽ trả lời thầy mình như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng nghe yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Để biết chính xác, thứ gì cấu tạo nên những chất, những vật thể xung quanh, chúng ta cùng đi tìm hiểu Bài 2. Nguyên tử
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tử.
a) Mục tiêu: HS nêu được kích thước của nguyên tử.
b) Nội dung: HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk để hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm: Đáp án câu 1, 2 sgk trang 14, đáp án cho câu hỏi của GV, kết luận về kích thước của nguyên tử, ý tưởng của Democritus.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 trả lời câu 1, 2 sgk trang 14.
- GV yêu cầu HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi: + Các chất được cấu tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ bé gọi là gì? + Nếu xếp các nguyên tử iron (sắt) liền thành một hàng dài thì với độ dài 1mm thì ta có bao nhiêu nguyên tử. + Từ đây, hãy đưa ra kết luận về kích thước và vai trò của nguyên tử - GV yêu cầu HS đọc phần mở rộng và cho biết Democritus đã đưa ra ý tưởng gì để trả lời cho vấn đề của thầy mình đưa ra? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr - Trả lời câu 1 sgk trang 14: + Vật thể có thể quan sát bằng mắt thường: ruột bút chì. + Vật có thể quan sát bảng kính lúp: hạt bụi. + Vật có thể quan sát bằng kính hiển vi: tế bào máu, vi khuẩn. - Trả lời câu 2 sgk trang 14: Khí oxy gen, sắt và than chì có cấu tạo gồm các hạt liên kết với nhau. + Các chất được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ bé gọi là nguyên tử. + Nếu xếp các nguyên tử iron (sắt) liền thành một hàng dài thì với độ dài 1mm thì cũng đã có từ vài triệu đến vài chục triệu nguyên tử.
=> Kết luận: Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, cấu tạo nên chất. - Democritus đã đưa ra ý tưởng về sự tồn tại của các hạt cấu tạo nên chất. Ông cho rằng mọi thứ đều được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ và không thể phân chia được nữa gọi là atom. |
Hoạt động 2: Khái quát về mô hình nguyên tử.
a) Mục tiêu: HS nêu được kích thước của nguyên tử.
b) Nội dung: HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk để hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm: Đáp án câu 3, 4, 5 sgk trang 15, trò chơi ai nhanh hơn, luyện tập sgk trang 16 và kết luận: mô tả mô hình Rutherford – Bohr và giải thích thế nào là nguyên tử trung hòa về điện.
d) Tổ chức thực hiện:
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khối lượng nguyên tử.
a) Mục tiêu: HS nhận biết được khối lượng của một nguyên tử là vô cùng nhỏ bé, không thẻ xác định dễ dàng, từ đó HS nhận ra được việc sử dụng đơn vị gam không thuận tiện cho việc tính toán.
b) Nội dung: HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk để hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm: Đơn vị khối lượng của nguyển tử, p, n, e; cách tính khối lượng nguyên tử từ các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử. Đáp án câu 6, luyện tập sgk trang 17.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc thông tin trong sgk thảo luận vào trả lời câu 6 sgk trang 17.
- GV hướng dẫn HS so sánh khối lượng tương đối giữa nguyên tử H và nguyên tử C dựa vào số hạt proton các nguyên tử đó. - GV cho biết số proton của O, S, H lần lượt là 8, 16, 1; yêu cầu HS so sánh: + Khối lượng nguyên tử oxygen và sulfur gấp bao nhiêu lần hydrogen + Khối lượng nguyên tử sulfur với khối lượng nguyên tử oxygen.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc sgk; thực hiện các yêu cầu, trả lời câu hỏi: + 1 đơn vị amu bằng bao nhiêu gam? + Giá trị khối lượng của mỗi hạt proton (p), electron (e), neutron (n) bằng bao nhiêu amu. + Nêu công thức tính khối lượng nguyên tử bằng các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử. - GV yêu cầu HS nếu kết luận: Khối lượng nguyên tử là gì và đươc tính theo đơn vị nào?
+ Trả lời câu luyện tập sgk trang 17 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Khối lượng nguyên tử - Trả lời câu 6 sgk trang 17: Khối lượng một nguyên tử carbon rất rất bé, không thể cân đo dễ dàng bằng các dụng cụ bình thường (theo khối lượng g hay kg) vì thế người ta sử dụng đơn vị amu làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử. + Khối lượng nguyên tử oxygen gấp 8 lần nguyên tử hydrogen, khối lượng nguyên tử sulfur gấp 16 lần nguyên tử hydrogen. + Khối lượng nguyên tử lớn lơn khối lượng nguyên tử oxygen: 16/8=2 (lần)
- Trả lời các câu hỏi: + 1 đơn vị amu = 1,6605.10-24 gam
+ mp = mn = 1 amu, me = 0,00055 amu
+ Công thức tính khối lượng của nguyên tử: mnt = => Kết luận: Khối lượng nguyên tử là khối lượng của một nguyên tử được tính theo đơn vị quốc tế amu.
- Trả lời câu luyện tập sgk trang 17: + Số protron: 12p + Số neutron: 12n + Số electron: 12e Vậy khối lượng của nguyên tử magnesium là:
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về nguyên tử.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập về kích thước và khối lượng của nguyên tử.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các bài tập trong sgk.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi làm bài tập 1,2 sgk trang 17
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án:
Bài tập 1:
- vô cùng nhỏ
- trung hòa về điện
- hạt nhân
- điện tích dương
- lớp vỏ
- electron
- điện tích âm
- chuyển động
- sắp xếp
Bài tập 2:
Proton và neutron có cùng khối lượng (gần bằng 1 amu), còn electron có khối lượng rất bé (chỉ bằng khoảng 0, 00055 amu), nhỏ hơn rất nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron. Do đó, ta có thể xem khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập về cấu tạo, kích thước, khối lượng của nguyên tử.
c) Sản phẩm: đáp án cho bài tập vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
............................................
............................................
............................................
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)