Kênh giáo viên » Hóa học 7 » Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo

Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo

Hoá học 7 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Hóa học 7 Chân trời sáng tạo

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

BÀI 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (3 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:
  • Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học.
  • Viết được kí hiệu hóa học và đọc được tên cua 20 nguyên tố đầu tiên.
  1. Năng lực

- Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên tố hóa học và kí hiệu hóa học.
  • Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tố hóa học; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Năng lực riêng:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Lược sử tìm ra tên gọi và kí hiệu một số nguyên tố hóa học.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: viết và đọc được kí hiệu hóa học của 20 nguyên tố đầu tiên .
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  3. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, ...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐẦU ( MỞ ĐẦU)

a, Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi với các em HS để khơi gợi hứng thú học tập.

b, Nội dung: GV nêu vấn đề, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c, Sản phẩm: đáp án của HS về nguyên tử.

d, Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu vấn đề: Một viên kim cương hay một mẩu than chì đều được tạo nên từ hàng tỉ nguyên tử giống nhau. Kim cương và than chì được tạo từ một nguyên tố hóa học là carbon. Nguyên tố hóa học là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát và chú ý lắng nghe yêu cầu và đưa ra đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận xét:

- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Để biết chính xác nguyên tố hóa học là gì, chúng ta cùng đi tìm hiểu Bài 3Nguyên tố hóa học.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Trình bày khái niệm về nguyên tố hóa học.

  1. a) Mục tiêu: Nhận xét được các nguyên tố được tạo nên từ nguyên tử nào và số proton trong nguyên tử của mỗi nguyên tố. Quan đó nêu được khái niệm nguyên tố hóa học
  2. b) Nội dung: HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk để hình thành kiến thức.
  3. c) Sản phẩm: Khái niệm nguyên tố hóa học, các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau, đáp án câu 1, 2 sgk trang 18.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 trả lời câu 1, 2 sgk trang 18.

- GV kết luận những gì mà HS vừa nêu và kể ra được từ Hình 3.1.

 

- GV yêu cầu HS đưa ra kết luận về khái niệm nguyên tố hóa học và mối liên hệ giữa các nguyên tử cùng một nguyên tố hóa học với tính chất hóa học của chúng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Nguyên tố hóa học

- Trả lời câu 1 sgk trang 18:

Khác nhau ở số neutron

- Trả lời câu 2 sgk trang 18:

Vì cả 3 nguyên tử đều có cùng số proton trong hạt nhân.

- Mọi nguyên tố hóa học là tập hợp của những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

 

=> Kết luận:

·        Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học.

·        Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT HÓA HỌC 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay

CHỦ ĐỀ 2: PHÂN TỬ

BÀI 7: HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC

  1. HÓA TRỊ

Tìm hiểu về hóa trị

  • Hóa trị là gì?
  • Hóa trị được biểu thị như thế nào?

Xác định hóa trị của nguyên tố

  • Dựa vào đâu để xác định hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị?
  • Lấy ví dụ về cách xác định hóa trị của nguyên tố.
  • Trong tự nhiên, silicon dioxide có trong cát, đất sét,…Em hãy xác định hóa trị của nguyên tố silicon trong silicon dioxide. Nêu ứng dụng của hợp chất này.
  1. QUY TẮC HÓA TRỊ
  • Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất phụ thuộc vào đâu?
  • Thế nào là quy tắc hóa trị?
  1. CÔNG THỨC HÓA TRỊ
  • Công thức hóa trị là gì?
  • Công thức hóa học của đơn chất được biểu diễn như thế nào?
  • Nêu công thức chung của một số đơn chất phi kim thể khí (ở điều kiện thường).
  • Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là gì?
  • Nêu công thức hóa học quy ước của một số đơn chất phi kim ở thể rắn.
  • Công thức hóa học của hợp chất gồm những kí hiệu hóa học nào?
  • Nêu cách viết công thức hóa học hợp chất.
  1. TÍNH PHẦN TRĂM NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT
  • Phần trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất được tính như thế nào?
  • Lấy ví dụ cách tính phần trăm của nguyên tố trong hợp chất.
  • Khối lượng của nguyên tố trong một phân tử hợp chất được tính như thế nào?
  • Lấy ví dụ cách tính khối lượng của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.
  • Viết công thức hóa học của phosphorix acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate. Trong phosphoric acid, nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất?
  1. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC

Xác định công thức hóa học dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử

  • Công thức hóa học của hợp chất là gì?
  • Nêu các bước xác định công thức hóa học khi biết phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử.

Xác định công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị

  • Nêu các bước xác định công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị.
  • Quy tắc hóa trị thường đúng với đa số các hợp chất nào?
  • Quy tắc hóa trị không đúng với đa số các hợp chất nào?

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bộ trắc nghiệm Hóa học 7 Chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Nguyên tố hóa học là

A. Tập hợp những phân tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

B. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số neutron trong hạt nhân

C. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

D. Tập hợp những phân tử cùng loại, có cùng số neutron trong hạt nhân

Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Số ……… là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”

A. electron

B. neutron

C. proton

D. neutron và electron

Câu 3: Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học

A.  118

B. 20

C. 100

D. 20 000

Câu 4: Carbon và oxygen là các

A. Hợp chất

B. Nguyên tố hóa học 

C. Hỗn hợp

D. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Câu 5: Nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái Đất là

A. Oxygen

B. Hydrogen

C. Helium

D. Lithium

Câu 6: Nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ là

A. Oxygen

B. Hydrogen

C. Helium

D. Lithium

Câu 7: Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển thể chất, tinh thần và giúp điều hòa chuyển hóa năng lượng, ngăn ngừa bệnh biếu cổ ở người là

A. Chlorine

B. Iron

C. Iodine

D. Sodium

Câu 8:  Chọn đáp án sai

A. Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu riêng

B. Kí hiệu hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố

C. Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới 

D. Các chữ cái trong kí hiệu hóa học đều được viết hoa

Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Mỗi (1)……. được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó (2)…….. viết ở dạng in hoa, gọi là (3)……… của nguyên tố.”

A. (1) nguyên tố; (2) tất cả các chữ cái; (3) kí hiệu hóa học

B. (1) nguyên tử; (2) chữ cái đầu; (3) kí hiệu hóa học

C. (1) nguyên tố; (2) chữ cái đầu; (3) kí hiệu hóa học

D. (1) nguyên tố; (2) chữ cái đầu; (3) kí hiệu hình học

Câu 10: Mỗi kí hiệu hóa học của nguyên tố còn biểu diễn

A. Một phân tử của nguyên tố đó

B. Một nguyên tử của nguyên tố đó 

C. Một hợp chất của nguyên tố đó

D. Một tinh thể của nguyên tố đó

Câu 11: Kí hiệu của nguyên tố hydrogen là

A. H

B. Hn

C. D

D. Hy

Câu 12:  Kí hiệu của nguyên tố oxygen là

A. Ox

B. O

C. On

D. X

Câu 13: Nguyên tử Helium có khối lượng là

A. 2 amu

B. 3 amu

C. 4 amu

D. 5 amu

Câu 14: Nguyên tử Lithium có khối lượng là

A. 7 amu

B. 8 amu

C. 9 amu

D. 10 amu

Câu 15:  Tên của nguyên tố hóa học có kí hiệu hóa học Na là

A. Sodium

B. Solnium

C. Aluminium

D. Alunium

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Cho mô hình nguyên tử oxygen. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

Diagram

Description automatically generated

“Số proton trog nguyên tử của nguyên tố oxygen luôn bằng (1)…..

Khối lượng xấp xỉ của nguyên tử oxygen trong hình vẽ là (2)…..”

A. (1) 4, (2) 16

B. (1) 8, (2) 16

C. (1) 4, (2) 18

D. (1) 8, (2) 18

Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Oxyen trong tự nhiên chứa các nguyên tử oxygen cùng có 8 (1)……. trong hạt nhân nhưng có số neutron (2)…….”

A. (1) neuton, (2) giống nhau

B. (1) neutron, (2) khác nhau

C. (1) proton, (2) giống nhau

D. (1) proton, (2) khác nhau

Câu 3: Cho hai nguyên tử X (8p, 8n) và Y (8p, 9n). Chọn đáp án sai

A. Nguyên tử X và Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học

B. Nguyên tử X và Y cùng có 8 proton

C. Nguyên tử X và Y là hợp chất

D. Nguyên tử X và Y cùng có 8 electron

Câu 4: Cho mô hình một nguyên tử helium, hãy chọn đáp án đúng

Diagram

Description automatically generated

A. Tất cả nguyên tử helium đều có 2 neutron trong hạt nhân

B. Tất cả nguyên tử helium đều có 2 proton trong hạt nhân

C. Nguyên tử helim có tổng số hạt bằng 10

D. Nguyên tử helium có 2 lớp electron

Câu 5: Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hóa học

A. Để việc học phức tạp hơn

B. Để tạo sự chuyên nghiệp

C. Để tăng độ phong phú

D. Để thuận tiện cho việc học tập và nghiên cứu

Câu 6: Nếu quy ước tất cả kí hiệu hóa học bằng một chữ cái đầu tiên trong tên gọi các nguyên tố hóa học sẽ gặp khó khăn gì

A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố chỉ có 1 chữ, quá ngắn gọn

B. Nhiều nguyên tố sẽ có cùng kí hiệu hóa học do có cùng chữ cái đầu tiên trong tên gọi, dễ gây nhầm lẫn trong quá trình sử dụng

C. Dãy kí hiệu hóa học của nguyên tố toàn chữ in hoa, thiếu tính thẩm mỹ

D. Khi đọc kí hiệu hóa học của nguyên tố bị ngắn quá

Câu 7: Cho hai nguyên tử X (1p, 0n) và Y (1p, 1n). Chọn đáp án đúng

A. Nguyên tử X và Y thuộc hai nguyên tố hóa học

B. Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Y

C. Nguyên tử X không tồn tại do không có neutron

D. Nguyên tử X và Y cùng có 1 electron

Câu 8: Nguyên tố hóa học sắt có thể dùng làm

A. Khung cửa sổ

B. Giấy viết

C. Phấn

D. Bảng đen

Câu 9: Lõi dây điện làm từ nguyên tố hóa học 

A. Bạc 

B. Đồng

C. Vàng

D. Sắt

Câu 10: Những nguyên tố có kí hiệu hóa học gồm 2 chữ cái

A. Hydrogen, lithium, sodium

B. Helium, lithium, nitrogen

C. Helium, lithium, sodium

D. Hydrogen, lithium, nitrogen

Câu 11: Những nguyên tố có kí hiệu hóa học chỉ gồm 1 chữ cái

A. Hydrogen, helium, carbon

B. Hydrogen, oxygen, carbon

C. Hydrogen, oxygen, neon

D. Hydrogen, carbon, sodium

Câu 12: Nguyên tố có trong thành phần không khí

A. Oxygen, nitrogen, hidrogen

B. Carbon. Nitrogen, sodium

C. Oxygen, vàng, bạc

D. Carbon, vàng, bạc

Câu 13: Đâu không phải nguyên tố hóa học chính trong cơ thể người

A. Oxygen

B. Nitrogen

C. Sắt

D. Hydrogen

Câu 14: Nguyên tố hóa học không có trong cơ thể người

A. Hydrogen

B. Sắt

C. Oxygen 

D. Chì

Câu 15: Cho mô hình một nguyên tử lithium. Chọn đáp án sai

A. Nguyên tử lithium có thể có 3 hoặc 4 neutron trong hạt nhân

B. Nguyên tửu lithium luôn có 3 proton trong hạt nhân

C. Nguyên tử lithium luôn có khối lượng là 7 amu

D. Nguyên tử lithium có 2 lớp electron

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: So sánh khối lượng của nguyên tử sodium và nguyên tử helium

A. Nguyên tử sodium nặng hơn nguyên tử helium

B. Nguyên tử sodium nhẹ hơn nguyên tử helium

C. Nguyên tử sodium nặng bằng nguyên tử helium

D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X khối lượng gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro. Đó là nguyên tử nguyên tố nào

A. Helium

B. Calcium

C. Lithium

D. Carbon

Câu 3: Cho 4 mô hình nguyên tử. Chọn đáp án đúng

Diagram, schematic

Description automatically generated

A. Nguyên tử Sodium luôn có 10 electron trong lớp vỏ nguyên tử

B. Nguyên tử Chlorine luôn có 17 neutron trong hạt nhân

C. Nguyên tử Lithium và nguyên tử Fluorine có cùng số lớp electron

D. Tổng số hạt trong nguyên tử lithium bằng 6

Câu 4: Nguyên tố X có khối lượng gấp 4 lần khối lượng của nguyên tố Lithium. Đó là nguyên tử nguyên tố nào, cho biết kí hiệu hóa học

A. Silicon

B. Aluminium

C. Carbon

D. Magnesium

Câu 5: So sánh khối lượng của nguyên tử sulfur và nguyên tử oxygen

A. Không đủ dữ kiện để so sánh

B. Nguyên tử oxygen nặng gấp 2 lần nguyên tử sulfur

C. Nguyên tử sulfur nặng bằng nguyên tử oxygen

D. Nguyên tử sulfur nặng gấp 2 lần nguyên tử oxygen

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X khối lượng gấp 8 lần của nguyên tử nguyên tố helium. Đó là nguyên tử nguyên tố nào

A. Oxygen

B. Sulfur

C. Lithium

D. Copper

Câu 7: Nguyên tố X có khối lượng gấp 5 lần khối lượng của nguyên tố Helium. Đó là nguyên tử nguyên tố nào, cho biết kí hiệu hóa học

A. Chlorine, Cl

B. Neon, Ne

C. Sodium, Na

D. Argon, Ar

--------------- Còn tiếp ---------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI HÓA HỌC 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bộ đề Hóa học 7 Chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả

MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

MÔN: KHTN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tên bài Mức độ đánh giáTổng số ý/câu
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
 TLTNTLTNTLTNTLTNTLTN
Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 

2

(0,5 đ)

 

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

   

1

(1 đ)

3

(0,75 đ)

Chủ đề 2. Phân tử 

3

(0,75 đ)

 

2

(0,5 đ)

1

(2 đ)

   

1

(2 đ)

5

(1,25 đ)

Chủ đề 3. Tốc độ 

1

(0,25 đ)

 

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

   

1

(1 đ)

2

(0,5 đ)

Chủ đề 4. Âm thanh 

1

(0,25 đ)

 

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

1

(0,25 đ)

  

1

(1 đ)

3

(0,75 đ)

Chủ đề 5. Ánh sáng 

1

(0,25 đ)

 

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

1

(0,25 đ)

  

1

(1 đ)

3

(0,75 đ)

Điểm số 2 đ 1,5 đ6 đ0,5 đ  6 đ4 đ
Tổng số điểm2 đ1,5 đ6,5 đ0 đ10 đ

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Hạt proton được kí hiệu là

A. p.  

B. n.

C. e.

D. l.

Câu 2. Nguyên tố carbon có kí hiệu hóa học là

A. Ca.

B. C.

C. Cu.

D. Co.

Câu 3. Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton của mỗi nguyên tử như sau:

Nguyên tửXYZTQ
Số proton67896

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

A. X và Y.                                        

B. X và Z.

C. Y và T.                                         

D. X và Q.

Câu 4. Hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 là

A. I.                     

B. II.                    

C. III.                   

D. IV.

Câu 5. Khối lượng phân tử H2O là

A. 18 gam.                                        

B. 18 kg.

C. 18 amu.                                        

D. 17 amu.

Câu 6. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi P hóa trị III và hydrogen là

A. PH.                 

B. PH3.                

C. P2H3.               

D. HP3.

Câu 7. Chất nào sau đây là chất ion?

A. CO2.                

B. HCl.                

C. CH4.                

D. CaCl2.

Câu 8. Cho các chất sau: bromine; hydrogen; nước; carbon monoxide; ozone. Số đơn chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 9. Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng:

A. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

B. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một ngày.

C. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một phút.

D. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một giờ.

Câu 10. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của vận tốc?

A. m/s.

B. m.

C. kg.

D. m/s2.

Câu 11. Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh là

A. luồng gió và lá cây đều dao động.

B. luồng gió.

C. lá cây.

D. thân cây.

Câu 12. Hãy chọn câu trả lời không đúng sau đây?

A. Hơi nước có trong không khí không hấp thụ âm thanh.

B. Cây xanh vừa hấp thụ vừa phản xạ âm thanh.

C. Sử dụng động cơ chạy bằng điện ít gây ô nhiễm tiếng ồn.

D. Đường cao tốc phải được xây dựng xa trường học, bệnh viện và khu dân cư.

Câu 13. Khi nghiên cứu sự truyền âm thanh người ta có những nhận xét sau. Theo em nhận xét nào đúng?

A. Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.

B. Để nghe được âm thanh từ vật phát ra thì phải có môi trường truyền âm.

C. Sự truyền âm thanh là sự truyền dao động âm.

D. Cả 3 phương án đều đúng.

Câu 14. Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?

A. TOP 30 đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

B. TOP 30 đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

C. TOP 30 đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

D. TOP 30 đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Câu 15. Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán?

A. Ánh sáng chiếu tới mặt gương.

B. Ánh sáng chiếu tới mặt nước.

C. Ánh sáng chiếu tới bề mặt kim loại sáng bóng.

D. Ánh sáng chiếu tới tấm thảm len.

Câu 16. Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng:

A. Truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác

B. Truyền từ môi trường đồng tính này sang môi trường đồng tính khác

C. Truyền trong môi trường trong suốt

D. Truyền trong môi trường trong suốt và đồng tính

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Cho mô hình nguyên tử potassium như sau:

TOP 30 đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố potassium trong bảng tuần hoàn, có giải thích ngắn gọn cách xác định.

Bài 2 (2 điểm): Phân tử calcium carbonate có cấu tạo từ các nguyên tố calcium, carbon và oxygen. Biết khối lượng phân tử calcium carbonate là 100 amu, nguyên tố calcium và carbon lần lượt chiếm 40% và 12% khối lượng phân tử. Hãy xác định công thức hóa học của calcium carbonate.

--------------- Còn tiếp ---------------

Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án hóa học 7 chân trời sáng tạo (bản word)

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Hoá học 7 chân trời sáng tạo, soạn Hoá học 7 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THCS

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay