Giáo án gộp KHTN (Vật lí) 7 kết nối tri thức kì I
Giáo án học kì 1 sách Khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của KHTN (Vật lí) 7 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án vật lí 7 kết nối tri thức (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Vật lí 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: TỐC ĐỘ
Bài 10: Đô thị quãng đường- thời gian
Bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV: ÂM THANH
Bài 13: Độ to và độ cao của âm
Bài 14: Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9. ĐO TỐC ĐỘ (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT
1. Năng lực
Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động thí nghiệm và thảo luận trong bài học.
Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả theo sự phân công của GV, đảm bảo mỗi HS đều có cơ hội tham gia thực hành và trình bày báo cáo trước lớp
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải thích ngắn gọn, chính xác cho những tình huống được nêu trong bài
Năng lực riêng
Mô tả được sơ lược cách đô tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường
Mô tả được sơ lược thiết bị bắn tốc độ’’ đơn giản trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông
Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được và khoảng thời gian tương ứng
2. Phẩm chất
- Trung thực, Chăm chỉ, trách nhiệm
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên nói chung và phần vật lí nói riêng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT KHTN 7.
Các dụng cụ đo độ dài và đo thời gian có trong phòng thí nghiệm
Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện (hoặc cho HS quan sát video thí nghiệm).
Dụng cụ để HS xác định tốc độ của một ô tô đồ chơi qua quãng đường đi được và thời gian tương ứng
Máy tính, máy chiếu
2. Đối với học sinh
SGK, SBT KHTN 7.
Đọc trước bài học trong SGK.
Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến dụng cụ đo vận tốc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức cũ, tạo tâm thế hứng thú cho HS, bước đầu khơi gợi nội dung bài học.
b. Nội dung: GV chiếu hình ảnh về một số dụng cụ có thể được sử dụng để đo độ dài và đo thời gian
c. Sản phẩm học tập: ôn lại kiến thức về tốc độ chuyển động, giúp học sinh thấy được thực chất của việc đo tốc độ là đo độ dài và thời gian.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh về một số dụng cụ có thể được sử dụng để đo độ dài và đo thời gian
- GV yêu cầu HS kể tên thêm 1 số dụng cụ đo độ dài và thời gian khác mà em biết.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV gọi 2 – 3 dậy chia sẻ câu trả lời của mình trước lớp:
+ Dụng cụ đo độ dài: thước thẳng, thước dây, thước cuộn
+ Dụng cụ đo thời gian: Đồng hồ hiện số, đồng hồ treo tường, đồng hồ bấm giây
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá và bổ sung ý cho bạn (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
- GV dẫn dắt vào bài học: Theo em để xác định tốc độ chuyển động người ta phải đo những đại lượng nào và dùng những dụng cụ nào để đo? Tại sao? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay: Bài 9. Đo tốc độ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây
a. Mục tiêu: Mô tả sơ lược cách đo tốc độ của đồng hồ bấm giây
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thành lập các tổ, nhóm trong thực hiện đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây theo các bước tiến hành trong SGK
c. Sản phẩm học tập: HS thực hành nhóm sử dụng đồng hồ bấm giây đo tốc độ của một ô tô đồ chơi (không động cơ) chạy trên một mặt dốc.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu học sinh kể tên các dụng cụ đo dùng trong hoạt đồng 1 và nêu cách sử dụng các dụng cụ đo độ dài và đo thời gian đã học ở lớp 6 - GV giới thiệu để đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây có 2 cách đo : + Cách 1: Chọn quãng đường s trước, đo thời gian t sau + Cách 2: Chọn thời gian t trước, đo quãng đường s sau. - Trong phòng thực hành người ta thường chọn cách 1 - GV chia lớp thành các nhóm 4 – 6 HS, yêu cầu dựa vào SGK nêu các bước cần đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thí nghiệm - GV phân tích để HS hiểu rõ ý nghĩa của các bước đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây
- Các nhóm thực hành đo tốc độ của một ô tô đồ chơi (không động cơ) chạy trên một mặt dốc
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK – tr49: Hãy mô tả cách tiến hành kiểm tra chạy cự li ngắn 60m của các em trong môn Giáo dục thể chất. Cách tiến hành này có gì giống và khác với cách đo tốc độ ở trên? - GV mở rộng: dụng cụ dùng để đo tốc độ của các phương tiện giao thông như ô tô, xe máy,… gọi là tốc kế
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm: Đo tốc độ của một ô tô đồ chơi (không động cơ) chạy trên một mặt dốc - Các nhóm HS thảo luận câu hỏi nhiệm vụ GV giao - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV giao. - Các nhóm nhận xét, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | I/ Đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây 1. Dụng cụ đo - Đồng hồ bấm giây: đo thời gian chuyển động t - Các loại thước: đo độ dài của quãng đường đi được s 2. Cách đo Để đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thực hành cần thực hiện các bước sau đây: - Dùng thước đo độ dài của quãng đường s. Xác định vạch xuất phát và vạch đích. - Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát cho đến khi tới vạch đích. - Thông thường thực hiện các phép đo 3 lần để lấy giá trị trung bình. - Lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 3 lần đo, sau đó tính tốc độ. - Dùng công thức - Nhận xét kết quả đo. 3. Ví dụ Đo tốc độ của một ô tô đồ chơi (không động cơ) chạy trên một mặt dốc - Dụng cụ: SGK - 50 - Tiến hành: SGK – 50 * Câu hỏi bài tập (SGK – tr49) - Cách tiến hành + Lập bảng ghi (quãng đường, thời gian) + Đo độ dài của quãng đường để xác định vạch xuất phát và vạch đích (cách nhau 60m) + Đo thời gian chạy, ghi kết quả vào bảng - Giống nhau : Thực hiện phép đo độ dài (dùng thước) và thực hiện phép đo thời gian (dùng đồng hồ bấm giây) - Khác nhau : + Khi kiểm tra chạy thì người ta chỉ cần đánh giá yếu tố thời gian (thời gian càng ngắn thì người chạy càng nhanh) chứ không tính cụ thể tốc độ chuyển động + Không thể thực hiện phép đo nhiều lần vì sau mỗi lần chạy, sức lực của con người sẽ giảm dần làm cho kết quả không ổn định. |
Hoạt động 2. Đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
a. Mục tiêu: Mô tả sơ lược cách đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian và cổng quang điện
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thành lập các tổ, nhóm trong thực hiện đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
c. Sản phẩm học tập: HS thực hành nhóm sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh về đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện cho học sinh * Đồng hồ đo thời gian hiện số Mặt trước của đồng hồ đo thời gian hiện số Mặt sau của đồng hồ đo thời gian hiện số - GV giới thiệu ý nghĩ của các nút bấm trên đồng hồ, hướng dẫn sử dụng đồng hồ (1) Thang đo : Bên nút thang đo có ghi GHĐ và ĐCNN của đồng hồ (9,999s – 0,001s và 99,99s – 0,01s) (2) Mode : Dùng để chọn chế độ làm việc của đồng hồ (3) RESET : Cho đồng hồ quay về trạng thái ban đầu (4) Công tắc điện (5) Ba ổ cắm cổng quang A, B, C (6) Ổ cắm điện - HS thao tác trên đồng hồ * Cổng quang điện Cổng quang điện - GV bố trí thí nghiệm như hình 9.3 (SGK – tr51) - GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 trong phần hoạt động SGK – tr51 + Hãy dựa vào hình 9.3 để mô tả sơ lược cách đo tốc độ dùng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số khi viên bi chuyển động từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4) - GV làm thí nghiệm mẫu cho HS quan sát (Video TN: https://by.com.vn/EOL89V ) - GV mời đại diện HS của 2 – 3 nhóm lên vận hành dụng cụ theo sự hướng dẫn của GV - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi 2 trong phần hoạt động SGK – 51 + Quan sát thí nghiệm biểu diễn trên lớp để kiểm tra mô tả của mình - GV mở rộng thêm kiến thức về đo tốc đọ bằng đồng hồ điện tử đeo tay, điện thoại di động trong SGK -tr52 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát thí nghiệm biểu diễn, trả lời câu hỏi. - GV trình bày, hướng dẫn HS lần lượt khám phá nội dung bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi đại diện HS trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV giao. - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | II/ Đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện 1. Dụng cụ đo - Đồng hồ đo thời gian hiện số; cổng quang điện: đo thời gian chuyển động - Thước: đo độ dài của quãng đường đi được s 2. Cách đo
* Câu hỏi và bài tập - Khi xe qua cổng quang điện (3) thì cổng quang này tự động bật đổng hổ hiện số. - Khi xe qua cổng quang điện (4) thì cổng quang này tự động tắt đổng hổ hiện số và cho biết thời gian t mà xe chạy từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4) trên màn hiện số. - Đo khoảng cách từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4) để biết s. Từ đó tính
|
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thiết bị “ Bắn tốc độ” đơn giản
a. Mục tiêu: Giới thiệu thiết bị bắn tốc độ đơn giản
b. Nội dung: GV giới thiệu sơ đồ hoạt động của thiết bị bắn tốc độ trong H.11.5
c. Sản phẩm học tập: HS mô tả hoạt động của các thiết bị bắn tốc độ trong H.11.5
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh và giới thiệu về thiết bị bắn tốc độ: Một trong những biện pháp quan trọng để giảm bớt tai nạn giao thông đường bộ là kiểm tra tốc độ của các phương tiện tham gia giao thông. Do đó, các thiết bị bắn tốc độ được sử dụng rộng rãi và cải tiến không ngừng.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK – tr52 Camera của thiết bị bắt tốc độ ở Hình 9.4 ghi và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5m là 0,35s a) Hỏi tốc độ của ô tô bằng bao nhiêu ? b) Nếu tốc độ giới hạn của cung đường là 60 km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ giới hạn không ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi đại diện HS trả lời câu hỏi nhiệm vụ - Các HS khác nhận xét, đánh giá bổ sung lẫn nhau Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | III. Thiết bị bắn tốc độ Thiết bị bắn tốc độ đơn giản chỉ có một camera theo dõi ô tô chạy trên đường, ghi và tính thời gian ô tô chạy qua hai vạch mốc trên mặt đường, cách nhau khoảng tù̀ 5 m đến 10 m tuỳ theo cung đường. Cụ thể là:
Khi phát hiện ô tồ vượt tốc độ giới hạn, camera tự động chụp số liệu về tốc độ kèm theo biển số của ô tô, gửi về các trạm kiểm soát giao thông để xử lí (Hình 9.4). * Câu hỏi và bài tập a. Tốc độ của ô tô là: b. Vì v < 60 km/h nên ô tô chưa vượt quá tốc độ cho phép
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c. Sản phẩm học tập: HS xác định được ĐCNN, tính độ lớn trung bình và đổi được đơn vị sang m/s và km/h
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
Câu hỏi: Sau đây là bảng ghi kết quả đô tốc độ của một ô tô đồ chơi chạy trên một tấm gỗ đặt nằm nghiệm dài 60cm
a) ĐCNN trên thước và đồng hồ bấm giây dùng trong thí nghiệm này là bao nhiêu?
b) Tính độ lớn trung bình của kết quả đo tốc độ sang m/s và km/h
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
Trả lời
a) ĐCNN của thước là 1cm, ĐCNN của đồng hồ bấm giây là 0,01s
b) Độ lớn trung bình của kết quả đo tốc độ sang m/s và km/h
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đối chiếu đáp án, nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: GV chiếu một số bài tập, HS suy nghĩ, trả lời
c. Sản phẩm học tập: Các bài tập liên quan đến tính tốc độ của vật, xác định được các phương tiện tham gia giao thông có vượt quá tốc độ không?
d. Tổ chức thực hiện :
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu bài tập, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Câu 1: Camera của một thiết bị bắn tốc độ ghi được thời gian một ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2, cách nhau 10m là 0,50s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ cho phép là 60 km/h không?
Câu 2: Một bạn đo tốc độ đi học của mình bằng cách sau:
- Đếm bước đi từ nhà đến trường;
- Đo thời gian đi bằng đồng hồ bấm giây;
- Tính tốc độ bằng công thức:
Biết số bước bạn đó đếm được là 1.212 bước, mỗi bước trung bình dài 0,5m và thời gian đi là 10 min. Tính tốc độ đi của bạn đó.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
Câu 1:
Có v = 20 m/s = 72 km/h > 60 km/h
Vậy ô tô có vượt quá tốc độ cho phép
Câu 2:
Quãng đường mà bạn đó đi được là:
Đổi:
Vận tốc đi của bạn đó là:
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đối chiếu đáp án, nhận xét, đánh giá.
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
- Tìm hiểu thêm về các dụng cụ đo tốc độ khác
- Tìm hiểu nội dung bài 10. Đồ thị quãng đường – Thời gian
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Vật lí 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)